Bài tập Toán Lớp 3 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 
1. Cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có 
nhớ): 
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số, thừa số thứ 
hai là số có một chữ số, thẳng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất. 
Bước 2: Thực hiện phép nhân tương tự như phép nhân số có hai chữ số với số 
có một chữ số đã học của bài 11. 
+) Khi nhân thừa số thứ hai với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất được 
số lớn hơn hoặc bằng 10 thì ta chỉ viết chữ số hàng đơn vị và nhớ số chục lên 
hàng chục. 
+) Thực hiện nhân tiếp thừa số thứ hai với chữ số hàng chục của thừa số thứ 
nhất rồi cộng với số vừa nhớ. Từ đó ta tìm được kết quả của phép nhân. 
Chú ý: Phép nhân thừa số có một chữ số với chữ số hàng chục của số có hai 
chữ số, nếu có giá trị lớn hơn > 10 thì em viết kết quả vừa tìm được như bình 
thường, không cần nhớ chữ số hàng chục.
pdf 4 trang Thùy Dung 20/04/2023 3580
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán Lớp 3 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_toan_lop_3_nhan_so_co_hai_chu_so_voi_so_co_mot_chu_s.pdf

Nội dung text: Bài tập Toán Lớp 3 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)

  1. Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ): Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số, thẳng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất. Bước 2: Thực hiện phép nhân tương tự như phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số đã học của bài 11. +) Khi nhân thừa số thứ hai với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất được số lớn hơn hoặc bằng 10 thì ta chỉ viết chữ số hàng đơn vị và nhớ số chục lên hàng chục. +) Thực hiện nhân tiếp thừa số thứ hai với chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất rồi cộng với số vừa nhớ. Từ đó ta tìm được kết quả của phép nhân. Chú ý: Phép nhân thừa số có một chữ số với chữ số hàng chục của số có hai chữ số, nếu có giá trị lớn hơn > 10 thì em viết kết quả vừa tìm được như bình thường, không cần nhớ chữ số hàng chục. II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Tính Đề bài thường yêu cầu tính hoặc đặt tính rồi tính, ta áp dụng cách làm tương tự phần lí thuyết. Phương pháp giải: Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, các chữ số cùng một hàng được đặt thẳng với nhau. Bước 2: Thực hiện lấy số có một chữ số nhân với từng chữ số của số có hai chữ số theo thứ tự từ phải sang trái. Dạng 2: Toán đố Bước 1: Đọc và phân tích kĩ đề bài, xác định số nhóm bằng nhau và giá trị của mỗi nhóm; yêu cầu của đề bài. Bước 2: Muốn tìm giá trị của tất cả các nhóm đang có thì cần lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm đã cho. Bước 3: Trình bày lời giải: Câu lời giải, phép tính, đáp số.
  2. Bước 4: Kiểm tra lời giải và kết quả vừa tìm được. Ví dụ: Mẹ nuôi một đàn gà có 36 con, nay mẹ mua thêm đàn ngan. Biết số ngan mẹ mới mua nhiều gấp 4 lần số gà. Hỏi đàn ngan mẹ mới mua có bao nhiêu con? Giải: Đàn ngan mẹ mua có số con là: 36 x 4 = 144 (con) Đ/S: 144 con. Dạng 3: Tìm x Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức Ghi nhớ quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán có trong một biểu thức: + Biểu thức chỉ có phép tính nhân thì thực hiện từ trái sang phải. + Biểu thức có phép nhân và phép toán cộng/trừ thì thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện các phép toán cộng/trừ theo thứ tự từ trái sang phải. Dạng 5: So sánh Bước 1: Tính giá trị của biểu thức cần so sánh (Dạng 4) Bước 2: So sánh các số vừa tìm được và điền các dấu >;< hoặc = (nếu có). Bài tập về Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 15 x 3 b) 26 x 4 c) 45 x 6 d) 23 x 5 e) 12 x 6 Bài 2. Điền số thích hợp vào dấu ba chấm: a) 2 x 3 = 8 b) 4 x 6 = 4 c) 58 x = 2 d) 37 x = 4 e) x 5 = 10 Bài 3. Tính nhanh: a) 26 x 2 + 26 x 4 b) 11 x 4 + 14 x 4
  3. Bài 4. Mẹ nuôi một đàn gà có 36 con, nay mẹ mua thêm đàn ngan. Biết số ngan mẹ mới mua nhiều gấp 4 lần số gà. Hỏi đàn ngan mẹ mới mua có bao nhiêu con? Hướng dẫn giải Bài 1. Bài 2. a) x 3 có tận cùng là 8 nên hàng đơn vị của thừa số thứ nhất phải là 6. Hàng chục của tích là: 2 x 3 + 1 (nhớ) = 7 Phép nhân đúng là: 26 x 3 = 78 b) 4 x 6 = 24 viết 4 nhớ 2 nên hàng đơn vị của tích là 4. Ta có: (hàng chục thừa số thứ nhất) x 6 + 2 (nhớ) có tận cùng là 4 nên hàng chục thừa số thứ nhất phải là 2 hoặc 7. Ta được 2 cách điền đúng là: 24 x 6 = 144 74 x 6 = 444 c) 8 x (thừa số thứ hai) được tận cùng là 2 nên thừa số thứ hai là: 4 hoặc 9. Ta được hai cách điền đúng là: 58 x 4 = 232 58 x 9 = 522 d) 7 x thừa số thứ hai được số có tận cùng là 4 nên thừa số thứ hai là 2. Ta được phép nhân điền như sau: 37 x 2 = 74
  4. e) (hàng đơn vị của thừa số thứ nhất) x 5 được số có tận cùng là 0. Nên hàng đơn vị của thừa số thứ nhất chẵn. Tức là có thể nhận các giá trị: 0; 2; 4; 6; 8. Tương ứng với các số nhớ là: 0; 1; 2; 3; 4. (hàng chục của thừ số thứ nhất) x 5 có tận cùng là 0 (nếu hàng chục thừa số thứ nhất là số chẵn ) hoặc 5 (nếu hàng chục thừa số thứ nhất là lẻ). Được kết quả cộng thêm với số nhớ (ở phép nhân 5 với hàng đơn vị thừa số thứ nhất) thì được tận cùng là 1. Từ đấy ta suy ra số nhớ này phải là số 1. Và suy ra chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là 2, chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất là chẵn. Ta tạm có phép nhân: 2 x 5 = 10. Các cách điền đúng cho bài này như sau: 22 x 5 = 110 42 x 5 = 210 62 x 5 = 310 82 x 5 = 410 Bài 3. Các em cần nắm chắc tính chất phân phối của phép nhân như sau a x (b + c) = a x b + a x c. Vậy: a) 26 x 2 + 26 x 4 = 26 x (2 + 4) = 26 x 6 = 156 b) 11 x 4 + 14 x 4 = 4 x (11 + 14) = 4 x 25 = 100 Bài 4. Đàn ngan mẹ mua có số con là: 36 x 4 = 144 (con) Đ/S: 144 con.