Bài tập môn Toán Lớp 3 - Các bài toán về ý nghĩa phép nhân, phép chia

Bài 1: Có 5 thùng kẹo , mỗi thùng có 6 hộp kẹo, mỗi hộp có 32 viên kẹo. Hỏi có 
tất cả bao nhiêu viên kẹo? 

Bài 2: Có 8 bạn nhỏ đI mua bi, mỗi bạn mua 3 bi xanh và 4 bi đỏ. Hỏi 8 bạn mua 
tất cả bao nhiêu viên bi? 

Bài 3: Có 5 thùng kẹo như nhau chứa tổng cộng 720 viên kẹo, mỗi thùng kẹo có 6 
gói. Hỏi mỗi gói chứa bao nhiêu viên kẹo? 

pdf 3 trang Thùy Dung 26/04/2023 14500
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Toán Lớp 3 - Các bài toán về ý nghĩa phép nhân, phép chia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_mon_toan_lop_3_cac_bai_toan_ve_y_nghia_phep_nhan_phe.pdf

Nội dung text: Bài tập môn Toán Lớp 3 - Các bài toán về ý nghĩa phép nhân, phép chia

  1. CÁC BÀI TOÁN VỀ Ý NGHĨA PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA Bài 1: Có 5 thùng kẹo , mỗi thùng có 6 hộp kẹo, mỗi hộp có 32 viên kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu viên kẹo? Bài giải: Bài 2: Có 8 bạn nhỏ đI mua bi, mỗi bạn mua 3 bi xanh và 4 bi đỏ. Hỏi 8 bạn mua tất cả bao nhiêu viên bi? Bài giải: Bài 3: Có 5 thùng kẹo như nhau chứa tổng cộng 720 viên kẹo, mỗi thùng kẹo có 6 gói. Hỏi mỗi gói chứa bao nhiêu viên kẹo?
  2. Bài giải: Bài 4: Hai ngăn sách có tổng cộng 84 quyển. Nếu lấy 4 quyển sách của ngăn thứ nhất chuyển sang ngăn thứ hai thì số quyển sách của hai ngăn bằng nhau. Hỏi thực sự mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách? Bài giải: Bài 5: Có một đơn vị bộ đội, khi tập hợp nếu xếp mỗi hàng 64 người thì xếp được 10 hàng. Hỏi muốn xếp thành 8 hàng thì mỗi hàng có bao nhiêu người? Bài giải: Bài 6: Có một số bi chia thành 8 túi, mỗi túi được 14 viên bi. Hỏi muốn chia số bi đó thành mỗi túi 4 bi thì chia được bao nhiêu túi? Bài giải: Bài 7: Một đoàn du khách có 26 người đón tắc xi, mỗi xe tắc xi chở được 4 người.
  3. Hỏi đoàn du khách phải đón tất cả bao nhiêu chiếc tắc xi? Bài giải: Bài 8: An có một số viên kẹo chia thành 8 túi. Nếu lấy đi 17 viên kẹo thì số kẹo còn lại được chia đều thành 7 túi, mỗi túi ít hơn lúc đầu 1 viên kẹo. Hỏi An có tất cả bao nhiêu viên kẹo. Bài giải: