Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đồng Hòa (Có đáp án)

Câu 1 (M1- 1đ) Viết số:

Số gồm 7 trăm và 5 đơn vị:………… Số gồm 9 trăm 6 đơn vị và 2chục:………

Đọc số: 755:………………………………………………………………. ……………..

Câu 2 (M1- 1đ) a. Số ?

của 84 m là:…….. m của 132 kg là:…………kg

b. Nhiệt độ nào dưới đây là của với ngày nắng nóng?

A. 0oC B. 20oC C. 100oC D. 38oC

Câu 3 (M1- 1đ) Tìm một số biết gấp số đó lên 6 lần thì được 54. Số đó là:

A. 6 B. 7 C. 8 D. 9

Câu 4 (M1- 1đ) Số? a. Dấu (<, >, =) điền vào chỗ chấm 505cm… 5 m 6 cm là:

A. < B. = C. > D. không có dấu nào

b. Các phép nhân có kết quả bằng 9 là: .........................................................................

Câu 5 (M2- 1đ) 3 xe chở 375kg gạo. Hỏi 1 xe chở được bao nhiêu kg gạo?

A. 125kg gạo B. 1 225kg gạo C. 1 125kg gạo D. 1 135kg gạo

Câu 6 (M3- 1đ) Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:

doc 4 trang Minh Huyền 31/05/2024 1220
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đồng Hòa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đồng Hòa (Có đáp án)

  1. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học 2022-2023 MÔN TOÁN - LỚP 3 (Thời gian làm bài: 40 phút không kể giao đề) Họ và tên: Lớp: 3A SBD: Phòng: Giám thị: 1, 2, Số phách: . Giám khảo: 1, 2, Số phách: Điểm Lời nhận xét của giáo viên Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu bài. Câu 1 (M1- 1đ) Viết số: Số gồm 7 trăm và 5 đơn vị: Số gồm 9 trăm 6 đơn vị và 2chục: Đọc số: 755: . Câu 2 (M1- 1đ) a. Số ? 1 của 84 m là: m của 132 kg là: kg 3 b. Nhiệt độ nào dưới đây là của với ngày nắng nóng? A. 0oC B. 20oC C. 100oC D. 38oC Câu 3 (M1- 1đ) Tìm một số biết gấp số đó lên 6 lần thì được 54. Số đó là: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 4 (M1- 1đ) Số? a. Dấu ( , =) điền vào chỗ chấm 505cm 5 m 6 cm là: A. D. không có dấu nào b. Các phép nhân có kết quả bằng 9 là: Câu 5 (M2- 1đ) 3 xe chở 375kg gạo. Hỏi 1 xe chở được bao nhiêu kg gạo? A. 125kg gạo B. 1 225kg gạo C. 1 125kg gạo D. 1 135kg gạo Câu 6 (M3- 1đ) Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm: Hỉnh bên có: Đường kính: Bán kính: Biết AB= 6cm. Bán kính hình tròn cm
  2. Câu 7 (M2- 1đ) Đặt tính rồi tính: 578 + 259 532 – 356 327 x 2 286 : 5 Câu 8 (M2- 1đ) a. Tính b. Số? 932 - 56 x 4 x 6 = 132 + 324 . . . . Câu 9 (M2- 1đ) Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 238kg gạo, ngày thứ hai bán được số gạo gấp 2 lần số gạo đã bán ngày thứ nhất. Hỏi hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki lô gam gạo? Câu 10 (M3- 1đ) a. Có 34 người khách cần sang sông, mỗi chuyến thuyền chở được nhiều nhất 7 người (kể cả người chèo thuyền). Hỏi cần ít nhất mấy chuyến thuyền để chở hết số khách đó? Trả lời: Cần chở ít nhất chuyến thuyền để hết số khách đó. b. Tìm số bị chia biết thương là 14, số chia là 7, số dư là số dư lớn nhất.
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG HÒA HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TOÁN – LỚP 3 Câu 1 (M1- 1đ) Viết số Số gồm 7 trăm và 5 đơn vị: 705 (0,25đ) Số gồm 9 trăm 6 đơn vị và 2 chục: 962(0,25đ) Đọc số: 755: Bảy trăm năm mươi lăm. (0,5đ) Câu 2 (M1- 1đ) a. Số ? 1 của 84 m là: 27m của 132 kg là: 22kg 3 b. Nhiệt độ nào dưới đây là của với ngày nắng nóng: D. 38oC Câu 3 (M1- 1đ) Tìm một số biết gấp số đó lên 6 lần thì được 54. Số đó là: D. 9 Câu 4 (M1- 1đ) Số? a. Dấu ( , =) điền vào chỗ chấm 505cm < 5m 6cm b. Các phép nhân có kết quả bằng 9 là: 1 x 9; 9 x 1; 3 x 3 Câu 5 (M1- 1đ) A. 125kg gạo Câu 6 (M1- 1đ) Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm: Hỉnh bên có: Đường kính: AB, CD (0,25đ) Bán kính: OA, OB, OC, OD (0,25đ) Biết AB= 6cm. Bán kính hình tròn =3 cm (0,5đ) Câu 7 (M1- 1đ) Đặt tính rồi tính: (Mỗi phép tính đúng được 0,25 đ) 578 + 259 532 – 356 327 x 2 286 : 5 Câu 8 (M2- 1đ) a. Tính (Mỗi phép tính đúng được 0,5 đ) b. Số? 932 - 56 x 4 = 932- 224= 708 76 x 6 = 132 + 324 Câu 9 (M2- 1đ) Bài giải Ngày thứ 2 cửa hàng bán là : - 0,25 đ 238 x 2 = 476 (kg) - 0,25 đ Cả hai ngày cửa hàng bán là: - 0,25 đ 238 + 476 = 714 (kg) - 0,25 đ Đáp số: 714 kg gạo - 0,25 đ Câu 10 (M3- 1đ) a. Trả lời: Cần chở ít nhất 6 chuyến thuyền để hết số khách đó. b. Tìm số bị chia biết thương là 14, số chia là 7, số dư là số dư lớn nhất. : 7= 14 dư 6 = 14 x 7 + 6 = 104
  4. (Lưu ý: Toàn bài nếu học sinh viết xấu, dập xóa trừ 0,5 điểm)