Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đồng Hòa (Có đáp án)

Câu 1(1 đ) Tính nhẩm:

6 x 7 =….. 64 : 8 =…….. 200 x 4 =.............

9 x 8 =…... 56 : 7 = …… 900 : 3 =.............

Câu 2 (1 đ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

7 gấp 6 lần là: …………….... 24l giảm 3 lần là: ……………..

14 kg gấp 5 lần là: ………….. của 28 m là: ……………….

Câu 3 (1 đ)

+ Giá trị biểu thức 228 – 100 : 2 là:

A. 64 B. 178 C. 187

+ Giá trị của X trong X : 4 = 12 + 36 là:

A. 12 B. 52 C. 192

Câu 4 (1 đ) + Số dư trong phép chia 205 : 3 là:

A. 5 B. 1 C. 2

+ Trong phép chia có số chia là 9, số dư lớn nhất là:

A. 8 B. 7 C. 6

+ Trong phép chia có số chia là 9, thương là 7 thì số bị chia lớn nhất là:

A. 63 B. 71 C. 65

doc 3 trang Minh Huyền 31/05/2024 1100
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đồng Hòa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đồng Hòa (Có đáp án)

  1. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học 2021-2022 MÔN TOÁN - LỚP 3 (Thời gian làm bài: 40 phút không kể giao đề) Họ và tên: Lớp: 3A Số phách: . Trường Tiểu học Đồng Hòa Giám thị: 1, 2, Giám khảo: 1, 2, Số phách: Điểm Lời nhận xét của giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi: Câu 1(1 đ) Tính nhẩm: 6 x 7 = 64 : 8 = 200 x 4 = 9 x 8 = 56 : 7 = 900 : 3 = Câu 2 (1 đ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 7 gấp 6 lần là: 24l giảm 3 lần là: 1 14 kg gấp 5 lần là: của 28 m là: . 4 Câu 3 (1 đ) + Giá trị biểu thức 228 – 100 : 2 là: A. 64 B. 178 C. 187 + Giá trị của X trong X : 4 = 12 + 36 là: A. 12 B. 52 C. 192 Câu 4 (1 đ) + Số dư trong phép chia 205 : 3 là: A. 5 B. 1 C. 2 + Trong phép chia có số chia là 9, số dư lớn nhất là: A. 8 B. 7 C. 6 + Trong phép chia có số chia là 9, thương là 7 thì số bị chia lớn nhất là: A. 63 B. 71 C. 65 Câu 5 (1 đ) Điền số vào chỗ chấm: 5m 8cm = cm 6hm 2dam = m 1kg = g 7dm 40mm = mm
  2. B II. TỰ LUẬN (4 điểm) A 5cm Câu 6 (1 đ) Hình bên có: cm - góc vuông 3cm - chu vi: D C Câu 7 (1 đ) Đặt tính rồi tính: 254 + 685 670 – 395 325 x 3 652 : 4 Câu 8 (2 đ) Mỗi gói mì cân nặng 75g, mỗi gói bánh cân nặng 755g. Hỏi 2 gói mì và 1 gói bánh cân nặng bao nhiêu gam? Câu 9 (1đ) Tìm một số biết số đó chia cho 7 được thương là 105 và có số dư là số lớn nhất có thể.
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG HÒA HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TOÁN – LỚP 3 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1 (M1-1 điểm) Tính nhẩm: 6 x 7 = 42 64 : 8 = 8 200 x 4 = 800 9 x 8 = 72 56 : 7 = 8 900 : 3 = 300 Câu 2 (M1-1 điểm) 7 gấp 6 lần là: 42 24l giảm 3 lần là: 8 l 1 14 kg gấp 5 lần là: 70 kg của 28 m là: 7 m 4 Câu 3 (M2-1 điểm) a. B b. C Câu 4 (M1-1 điểm) a. B b. A c. B Câu 5 (M3-1 điểm) Điền vào chỗ chấm: 5m 8cm = 508cm 6hm 2dam = 620m 1kg = 1000g 7dm 40mm = 740mm Câu 6 (M2-1 điểm) Hình bên có: - 4 góc vuông. - 16cm II. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 7 (M2-1 điểm) Đặt tính rồi tính: 254 + 685 = 993 670 – 395 = 375 325 x 3 = 975 652 : 4 = 163 Câu 8 (M3-2 điểm) Bài giải Hai gói mì cân nặng là: 75 x 2 = 150 (g) Hai gói mì và một gói bánh cân nặng là: 150 + 755 = 905 (g) Đáp số: 905g Câu 9 (M4-1 điểm) Số chia là 7 thì số dư lớn nhất là 6. Gọi số đó là x, ta có: x : 7 = 105 dư 6 x = 105 x 7 + 6 x = 74 Lưu ý: Toàn bài nếu học sinh viết xấu, dập xóa trừ 0,5 điểm.