Bài kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Mỹ Lộc (Có đáp án)

Câu 1. Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là:

A. 102 C. 100

B. 123 D. 135

Câu 2. Hình vuông là hình:

A. Có 4 đỉnh đều là góc vuông

B. 4 cạnh có độ dài bằng nhau

C. Có 2 cạnh dài và 2 cạnh ngắn

D. Cả A và B

Câu 3. Số 543 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:

A. 500 + 4 + 3

B. 5 + 4 + 3

C. 500 + 40 + 3

D. 50 + 40 + 30

Câu 4. Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 30cm. Hỏi chu vi của miếng bìa đó là bao nhiêu đề - xi – mét?

A. 6 cm C. 60 dm

B. 14 dm D. 120 dm

Câu 5. Bố năm nay 40 tuổi, tuổi của bố gấp 5 lần tuổi của con. Hỏi sau 4 năm nữa, con bao nhiêu tuổi?

A. 10 tuổi C. 12 Tuổi

B. 15 tuổi D. 14 Tuổi

docx 3 trang Minh Huyền 22/06/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Mỹ Lộc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Mỹ Lộc (Có đáp án)

  1. Điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: TOÁN LỚP 3 (Thời gian làm bài: 40 phút ) Họ và tên : .Lớp: Trường Tiểu học Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu dưới đây: Câu 1. Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 102 C. 100 B. 123 D. 135 Câu 2. Hình vuông là hình: A. Có 4 đỉnh đều là góc vuông B. 4 cạnh có độ dài bằng nhau C. Có 2 cạnh dài và 2 cạnh ngắn D. Cả A và B Câu 3. Số 543 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là: A. 500 + 4 + 3 B. 5 + 4 + 3 C. 500 + 40 + 3 D. 50 + 40 + 30 Câu 4. Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 30cm. Hỏi chu vi của miếng bìa đó là bao nhiêu đề - xi – mét? A. 6 cm C. 60 dm B. 14 dm D. 120 dm Câu 5. Bố năm nay 40 tuổi, tuổi của bố gấp 5 lần tuổi của con. Hỏi sau 4 năm nữa, con bao nhiêu tuổi? A. 10 tuổi C. 12 Tuổi B. 15 tuổi D. 14 Tuổi Câu 6. Đồng hồ chỉ mấy giờ? A. 11 giờ kém 9 phút B. 11 giờ 45 phút C. 10 giờ 40 phút D. 11 giờ kém 15 phút
  2. Câu 7. Một số giảm đi 6 lần thì được kết quả là 6. Vậy số đó là: A. 18 C. 30 B. 24 D. 36 Câu 8. Tính giá trị biểu thức: a) 750 -101 x 6 b) 380 + 100 : 5 Câu 9. Mỗi bao gạo cân nặng 30 kg, mỗi bao ngô cân nặng 50kg. Hỏi 1 bao ngô và 5 bao gạo cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam ? . Câu 10. Tìm một số biết rằng nếu số đó chia cho 6, được bao nhiêu nhân với 2 thì được kết quả là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số giống nhau.
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 3 Chọn đúng đáp án mỗi câu 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 A D C B C D D Câu 8: (1 điểm) Tính giá trị biểu thức: mỗi ý 0,5 điểm. a) 750 -101 x6 b) 380 + 100 : 5 = 750 - 606 =144 = 380 + 20 = 400 Câu 9 Mỗi bao gạo cân nặng 30 kg, mỗi bao ngô cân nặng 60kg. Hỏi 1 bao ngô và 5 bao gạo cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam ? (1 điểm) Bài giải 5 bao gạo cân nặng là: 30 x 5 = 150 (kg) 0,5 1 bao ngô và 5 bao gạo cân nặng là: 60 + 150 = 210 (kg) 0,25 Đáp số: 210 kg ( 0,25) Câu 10. Tìm một số biết rằng nếu số đó chia cho 6, được bao nhiêu nhân với 2 thì được kết quả là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số. ( 1 điểm) Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là: 98 (0.5 điểm) Số cần tìm là: 98: 2 x 6 = 294. 0.5 điểm