15 Bộ đề ôn thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 3 (Có bài giải)

đề số 1

Bài 1: Tính nhanh

A = (a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

B = ( 18 - 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

Bài 2: Tìm x

* X x 5 + 122 + 236 = 633                                                

* ( X : 12 ) x 7 + 8 = 36                                                   

Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + …….+ 90.

Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số?

Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?

Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó?

Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi  nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?

doc 34 trang Thùy Dung 17/02/2023 6640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "15 Bộ đề ôn thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 3 (Có bài giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc15_bo_de_on_thi_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_3_co_bai_giai.doc

Nội dung text: 15 Bộ đề ôn thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 3 (Có bài giải)

  1. BỘ ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 3 ĐỀ SỐ 1 Bài 1: Tính nhanh A = (a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + + 10) B = ( 18 - 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 ) Bài 2: Tìm x * X x 5 + 122 + 236 = 633 * ( X : 12 ) x 7 + 8 = 36 Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + .+ 90. Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số? Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu? Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó? Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi? ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 Bài 1: Tính nhanh *(a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + + 10) = a x (7 + 8 – 15) : ( 1 + 2 + 3 + + 10) = (a x 0) : ( 1 + 2 + 3 + + 10) = 0 : ( 1 + 2 + 3 + + 10) = 0 * ( 18 - 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 ) = (18 – 18) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 ) = 0 x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
  2. = 0 Bài 2: Tìm x x x 5 + 122 + 236 = 633 ( x : 12 ) x 7 + 8 = 36 (x x 5 ) + 122 + 236 = 633 ( x : 12 ) x 7 = 36 – 8 (x x 5 ) + 358 = 633 ( x : 12 ) x 7 = 28 (x x 5 ) = 633 -358 ( x : 12 ) = 28 : 7 x x 5 = 275 x : 12 = 4 x = 275 : 5 x = 4 x 12 x = 55 x = 48 Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + .+ 90. Bài giải Ta viết tổng 6 + 12 + 18 + .+ 96 với đầy đủ các số hạng như sau: = 6 + 12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42 + 48 + 54 + 60 + 66 + 72 + 78 + 84 + 90 = (6 + 90) + (12 + 84) + (18 + 78) + (24 + 72) + (30 + 66) + (36 + 60) + (42 + 54) + 48 = 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 48 = 96 x 7 + 48 = 672 + 48 = 720 Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số? Bài giải • Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 48 đến 126 có: (126 – 48) : 1 + 1 = 79 (số) Dãy số bắt đầu là số chẵn kết thúc là số chẵn thì số lượng số chẵn hơn số lượng số lẻ 1 số 2 lần số lẻ là: 79 – 1 = 78 (số) Số lẻ là: 78 : 2 = 39 (số) Số chẵn là: 39 + 1 = 40 (số) Đáp số: Số lẻ: 39 số
  3. Số chẵn: 40 số • T ừ 48 đến 99 có: (99 – 48) : 1 + 1 = 52 (số) Từ 100 đến 126 có: (126 – 100) : 1 + 1 = 27 (số) Số các chữ số là: 52 x 2 + 27 x 3 = 185 (chữ số) Đáp số: 185 chữ số Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu? Bài giải Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích tăng là: 3 x 2 = 6 (lần) Tích mới là: 354 x 6 =2124 Đáp số: 2124 Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó? Bài giải Biết hiệu giữa A và B là 891 tức là số có 3 chữ số phải lớn hơn 891. Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được số có ba chữ số khác nhau lớn hơn 891 là: 976, 967 Từ hai số 5, 8 ta lập được số có hai chữ số khác nhau là: 58 và 85 Ta có các trường hợp sau: 976 – 58 = 918 (loại) 976 – 85 = 891 (chọn) 967 – 58 = 909 (loại) 967 – 85 = 882 (loại) Vậy hai số đó là: 976 và 85 Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi? Bài giải
  4. Số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên tức là số bi xanh là 15 viên Số bi vàng là: 15 + 3 = 18 (viên) Số bi đỏ là: 15 – 4 = 11 (viên) Trong túi có tất cả số bi là: 15 + 18 + 11 = 44 (viên) Đáp số: 44 viên ĐỀ SỐ 2 Bài 1: Tính nhanh * 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2 * 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5 Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + .+ 75. Bài 3: Tìm x : 2752 - x: 5 = 2604 1876 : x = 5 (d 1) x : 7 = 5 (d 2) x x 8 + 25 = 81 Bài 6 :Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán 1 số áo. Ngày 3 thứ hai cửa hàng bán 1 số áo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao 5 nhiêu cái áo? Bài 7: Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng 1 thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm 3 hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ. ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2 Bài 1: Tính nhanh * 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2 = 24 x (5 + 3 + 2)
  5. = 24 x 10 = 240 * 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5 = 217 x (45 + 50 + 5) = 217 x 100 = 21 700 Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + .+ 75. Bài giải Ta viết tổng 3 + 7 + 11 + .+ 75với đầy đủ các số hạng như sau: = 3 + 7 + 11 + 15 + 19 + 23 + 27 + 31 + 35 + 39 + 43 + 47 + 51 + 55 + 59 + 63 + 67 + 71 + 75. = (3 + 75) + (7 + 71) + (11 + 67) + (15 + 63) + (19 + 59) + (23 + 55) + (27 + 51) + (31 + 47) + (35 + 43) + 39 = 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 39 = 78 x 9 + 39 = 702 + 39 741 Bài 3: T×m x : 2752 - x: 5 = 2604 1876 : x = 5 (d 1) 2752 – (x: 5) = 2604 x = (1876 – 1) : 5 x: 5 = 2752 – 2604 x = 1875 : 5 x: 5 = 148 x = 375 x = 148 x 5 x = 740 x : 7 = 5 (d 2) x x 8 + 25 = 81 x = 5 x 7 + 2 ( x x 8) + 25 = 81 x = 35 + 2 x x 8 = 81 – 25 x = 37 x x 8 = 56 x = 56 : 8
  6. BỘ ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 3 ĐỀ SỐ 1 Bài 1: Tính nhanh A = (a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + + 10) B = ( 18 - 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 ) Bài 2: Tìm x * X x 5 + 122 + 236 = 633 * ( X : 12 ) x 7 + 8 = 36 Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + .+ 90. Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số? Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu? Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó? Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi? ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 Bài 1: Tính nhanh *(a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + + 10) = a x (7 + 8 – 15) : ( 1 + 2 + 3 + + 10) = (a x 0) : ( 1 + 2 + 3 + + 10) = 0 : ( 1 + 2 + 3 + + 10) = 0 * ( 18 - 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 ) = (18 – 18) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 ) = 0 x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )