Các dạng toán thường gặp trong đề thi học kì 2 Lớp 3 (Có lời giải)

1. Dạng 1: Đọc và viết các số có 4 chữ số, có 5 chữ số
Bài 1: Điền vào chỗ trống theo mẫu
 

64284 Sáu mươi tư nghìn hai trăm tám mươi tư
30481
89329
Mười ba nghìn sáu trăm chín mươi hai
Hai mươi hai nghìn một trăm bảy mươi ba

Bài 2: Điền vào chỗ trống theo mẫu
 

6482 Sáu nghìn bốn trăm tám mươi hai
2834
8390
Năm nghìn bốn trăm bảy mươi
Chín nghìn sáu trăm chín mươi bảy


 

pdf 11 trang Thùy Dung 31/01/2023 11660
Bạn đang xem tài liệu "Các dạng toán thường gặp trong đề thi học kì 2 Lớp 3 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfcac_dang_toan_thuong_gap_trong_de_thi_hoc_ki_2_lop_3_co_loi.pdf

Nội dung text: Các dạng toán thường gặp trong đề thi học kì 2 Lớp 3 (Có lời giải)

  1. Các dạng toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 3 A. Các dạng toán điển hình trong đề thi học kì 2 1. Dạng 1: Đọc và viết các số có 4 chữ số, có 5 chữ số Bài 1: Điền vào chỗ trống theo mẫu 64284 Sáu mươi tư nghìn hai trăm tám mươi tư 30481 89329 Mười ba nghìn sáu trăm chín mươi hai Hai mươi hai nghìn một trăm bảy mươi ba Bài 2: Điền vào chỗ trống theo mẫu 6482 Sáu nghìn bốn trăm tám mươi hai 2834 8390 Năm nghìn bốn trăm bảy mươi Chín nghìn sáu trăm chín mươi bảy Lời giải: Bài 1: 64284 Sáu mươi tư nghìn hai trăm tám mươi tư 30481 Ba mươi nghìn bốn trăm tám mươi mốt 89329 Tám mươi chín nghìn ba trăm hai mươi chín 13692 Mười ba nghìn sáu trăm chín mươi hai 22173 Hai mươi hai nghìn một trăm bảy mươi ba
  2. Bài 2: 6482 Sáu nghìn bốn trăm tám mươi hai 2834 Hai nghìn tám trăm ba mươi tư 8390 Tám nghìn ba trăm chín mươi 5470 Năm nghìn bốn trăm bảy mươi 9697 Chín nghìn sáu trăm chín mươi bảy 2. Dạng 2: Bài tập về so sánh Bài 3: Điền dấu , = thích hợp vào chỗ chấm a, 63578 63859 b, 83982 82648 c, 73528 72546 d, 60728 60274 e, 82944 - 12834 68274 f, 14576 + 15472 30278 g, 70000 + 30000 100000 h, 90000 - 30000 20000 + 40000 Bài 4: Viết các số dưới đây theo thứ tự từ lớn đến bé: a, 28429, 58937, 68274, 92774, 52647 b, 78489, 83789, 25464, 39582, 13935 c, 63882, 90039, 13849, 34958, 49028 Bài 5: Viết các số dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn a, 29479, 62457, 82756, 35375, 18930 b, 82308, 24895, 84748, 93784, 72547 c, 17384, 29573, 84933, 28495, 54483 Lời giải Bài 3: a, 63578 82648 c, 73528 > 72546 d, 60728 > 60274
  3. e, 82944 - 12834 > 68274 f, 14576 + 15472 < 30278 g, 70000 + 30000 = 100000 h, 90000 - 30000 = 20000 + 40000 Bài 4: a, 92774, 68274, 58937, 53647, 28429 b, 83789, 78489, 39582, 35464, 13935 c, 90039, 63882, 49028, 34958, 13849 Bài 5: a, 18930, 29479, 35375, 62457, 82756 b, 24895, 72547, 82308, 84748, 93784 c, 17384, 28495, 29573, 54483, 84933 3. Dạng 3: Tính Bài 6: Đặt rồi tính: a, 50330 : 7 b, 72300 : 4 c, 7439 x 6 d, 16373 x 2 e, 62847 + 17384 f, 39792 + 52747 g, 89249 - 18492 h, 92949 - 37495 Bài 7: Tính: a, 72947 + 18832 b, 27348 + 38548 c, 62849 - 27838 d, 82957 - 28485 e, 6287 x 7 f, 8758 x 4 g, 11106 : 9 h, 62842 : 2 Lời giải Bài 6: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính a, 7190 b, 18075 c, 44634 d, 32746
  4. e, 80231 f, 92539 g, 70757 h, 55454 Bài 7: a, 91779 b, 65896 c, 35011 d, 54472 e, 44009 f, 35032 g, 1234 h, 31421 4. Dạng 4: Thực hiện phép tính Bài 8: Tính giá trị của biểu thức: a, 627 x 8 + 618 b, 738 x 2 - 299 c, 624 x (2 - 2) + 3929 d, 525 - 175 : 5 e, 37 x 8 - 120 f, 53 x 7 + 120 Bài 9: Tính giá trị của biểu thức: a, 135 x 4 + 129 : 3 b, 696 : 3 + 528 x 2 c, 682 x 2 - 525 : 5 d, 270 : 9 + 482 x 3 Lời giải Bài 8: a, 5634 b, 1177 c, 3929 d, 490 e, 176 f, 491 Bài 9: a, 583 b, 1288 c, 1259 d, 1476 5. Dạng 5: Tìm X Bài 10: Tìm X, biết: a, (X + 5) x 6 = 54 b, (56 - X) : 6 = 9 c, (X - 1) x 7 = 21 d, (4 + X) x 6 = 54 Bài 11: Tìm X, biết: a, X + 28547 = 72643 b, 14823 + X = 25462
  5. c, X - 72847 = 14352 d, 51687 - X = 27482 Lời giải Bài 10: a, X = 4 b, X = 2 c, X = 4 d, 5 Bài 11: a, X = 44096 b, X = 10639 c, X = 87199 d, 10369 6. Dạng 7: Bài tập liên quan tới các đại lượng Bài 12: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a, 10m = cm b, 3dm = cm c, 4m = dm d, 2m30dm = cm e, 10kg40g = g f, 2kg = g h, 3hg10g = g i, 2 giờ = phút k, 3 ngày 12 giờ = giờ Lời giải Bài 12: a, 10m = 1000cm b, 3dm = 30cm c, 4m = 40dm d, 2m30dm = 500cm e, 10kg40g = 10040g f, 2kg = 2000g h, 3hg10g = 3010g i, 2 giờ = 120 phút k, 3 ngày 12 giờ = 84 giờ 7. Dạng 7: Bài toán có lời văn Bài 13: Một quầy tập hóa có 9 thùng cốc. Sau khi bán đi 450 cái cốc thì quầy đó còn lại 6 thùng cốc. Hỏi trước khi bán quầy đó có bao nhiêu cái cốc Bài 14: Để chuẩn bị cho một hội nghị người ta đó kê 9 hàng ghế đủ chỗ cho 81 người ngồi. Trên thực tế có đến 108 người đến dự họp. Hỏi phải kê thêm mấy hàng ghế nữa mới đủ chỗ Bài 15: Có 360 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau. Số sách ở mỗi ngăn có là bao nhiêu quyển?
  6. Bài 16: Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Như vậy Hồng làm ít hơn Mai 5 bông và chỉ bằng một nửa số hoa của Tỳ. Hỏi ba bạn làm được bao nhiêu bông hoa tất cả? Bài 17: Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cả hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu? Lời giải Bài 13: Số thùng cốc đã bán đi là: 9 – 6 = 3 (thùng) 1 thùng có số cốc là: 450 : 3 = 150 (cái) Trước khi bán thùng có số cốc là: 150 x 9 = 1350 (cái) Đáp số: 1359 cái Bài 14: Mỗi hàng ghế có số chỗ là: 81 : 9 = 9 (chỗ) Số hang ghế phải kê thêm là: (108 – 81) : 9 = 3 (hàng) Đáp số: 3 hàng Bài 15: Số ngăn sách có là: 2 x 3 = 6 (ngăn) Số sách ở mỗi ngăn là: 360 : 6 = 60 (quyển)
  7. Đáp số: 60 quyển Bài 16: Bạn Mai làm được số hoa là: 25 + 5 = 30 (bông) Bạn Tỳ làm được số hoa là: 25 x 2 = 50 (bông) Cả ba bạn làm được số hoa là: 25 + 30 + 50 = 105 (bông) Đáp số: 105 bông hoa Bài 17: Ngày thứ hai bán được số gạo là: 2358 x 3 = 7074 kg Cả hai ngày bán được số gạo là: 7074 + 2358 = 9432kg Đáp số: 9432kg gạo 8. Dạng 6: Bài toán có yếu tố hình học Bài 18: Một hình chữ nhật có diện tích là 180 cm, nếu tăng chiều dài 2 cm thi chu vi tăng 28 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu. Bài 19: Để đi tới trường mỗi ngày Linh phải đi qua 3 đoạn đường. Đoạn đường thứ nhất dài 4000cm, đoạn đường thứ hai dài 755m và đoạn đường thứ 3 dài 90m. Hỏi độ dài quãng đường mà Linh phải đi từ nhà tới trường mỗi ngày là bao nhiêu? Bài 20: Tính chu vi hình tam giác ABC có độ dài cạnh AB = 400mm, AC = 45cm, BC = 78cm Bài 21: Hình tứ giác MNPQ có các cạnh MN = 13cm, NP = 24cm, PQ = 31cm, MQ = 27cm. Tìm chu vi của tứ giác MNPQ.
  8. Bài 22: Tính diện tích của một miếng bìa hình vuông. Biết cạnh hình vuông bằng chiều rộng của hình chữ nhật có chu vi 6dm8cm, chiều dài là một số bằng số tự nhiên lớn nhất có một chữ số nhân với 3. Lời giải Bài 18: Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 : 2 - 2 = 12 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 180 : 12 = 15 (cm) Chu vi hình chữ nhật ban đầu là: (12 + 15) x 2 = 54 (cm) Đáp số: 54cm Bài 19: Đổi 4000cm = 40m Độ dài quãng đường đến trường của Linh là: 40 + 755 + 90 = 885 (m) Đáp số: 885m Bài 20: Đổi 400mm = 40cm Chu vi của hình tam giác ABC là: 40 + 45 + 78 = 163 (cm) Đáp số: 163cm Bài 21: Chu vi của tứ giác MNPQ là:
  9. 13 + 24 + 31 + 27 = 95 (cm) Đáp số: 95cm Bài 22: Đổi 6dm8cm = 68cm Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 68 : 2 = 34 (cm) Số tự nhiên lớn nhất có một chữ số là số 9. Vậy chiều dài của hình chữ nhật là: 9 x 3 = 27 (cm) Chiều rộng của hình chữ nhật hay cạnh của hình vuông là: 34 - 27 = 7 (cm) Diện tích của hình vuông là: 7 x 7 = 49 (cm2) Đáp số: 49cm2 B. Đề thi thử học kì 2 lớp 1 Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1. Số lớn nhất trong các số 6284, 6274, 6824, 6894 là: A. 6894 B. 6284 C. 6274 D. 6824 2. Các số 4628, 4850, 4671, 4707 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 4628, 4704, 4671, 4850 B. 4628, 4671, 4707, 4850 C. 4850, 4671, 4704, 4628 D. 4850, 4707, 4671, 4628 3. Kết quả của phép tính 2156 : 7 là: A. 308 B. 380 C. 38 D. 3080
  10. 4. Kết quả của phép tính 14093 x 5 là: A. 70624 B. 70628 C. 70465 D. 70161 5. Một xe chở 2566kg gạo. Ba xe như thế chở số ki-lô-gam gạo là: A. 7826kg B. 7927kg C. 7268kg D. 7698kg Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a, 1015 x 4 - 3057 b, 1648 : 4 + 800 Bài 3: Muốn lát 8 căn phòng như nhau cần 8520 viên gạch. Hỏi muốn lát nền 6 căn phòng như thế cần bao nhiêu viên gạch? Bài 4: Một sân chơi hình vuông có chu vi là 36m. Tính diện tích sân chơi đó. Lời giải Bài 1: 1. A 2. B 3. A 4. C 5.D Bài 2: a, 1015 x 4 - 3057 = 4060 - 3057 = 1003 b, 1648 : 4 + 800 = 412 + 800 = 1212 Bài 3: 1 căn phòng cần số viên gạch là: 8520 : 8 = 1065 (viên gạch) 6 căn phòng cần số viên gạch là: 1065 x 6 = 6390 (viên gạch) Đáp số: 6390 viên gạch Bài 4: Độ dài cạnh của hình vuông là: 36 : 4 = 9 (m)
  11. Diện tích sân chơi đó là: 9 x 9 = 81 (m2) Đáp số: 81m2 T