Đề kiểm tra cuối học kì II môn Công nghệ Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Liên Hồng - Đề 1 (Có đáp án)

Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C) đặt trước câu trả lời đúng.

Câu1.Để làm thước kẻ bằng giấy thì cần bao nhiêu vật liệu và dụng cụ? ( /0,5đ)

A. Tám vật liệu và dụng cụ

B. Bốn vật liệu và dụng cụ

C. Sáu vật liệu và dụng cụ

Câu2. Dán 2 hình chữ nhật bằng bìa cứng với nhau để làm gì? (0.5đ)

A. Để trang trí

B. Để làm thân cho thước kẻ

C. Để thước kẻ to hơn

Câu 3. Ý nghĩa biển báo trong hình dưới đây (0.5đ)

A. Cấm người đi bộ. B. Đường dành cho xe thô sơ.

C. Dành cho người đi bộ.

Câu4. Ý nghĩa biển báo trong hình dưới đây ( 0.5đ)

A. Bệnh viện. B. Cấm rẽ trái. C. Cầu vượt qua đường.

Câu 5.Một số việc học sinh có thể làm khi tham gia giao thông là ( 0.5đ)

A. Tuân thủ đèn tín hiệu giao thông.

B. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.

C. Cả A, B, đều đúng

Câu 6. Vì sao nên làm đồ chơi từ vật liệu đã qua sử dụng?(1đ)

A. Để cho dễ làm.

C. Để bảo vệ môi trường và tiết kiệm chi phí.

D. Để dễ chỉnh sửa

docx 3 trang Minh Huyền 22/06/2024 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Công nghệ Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Liên Hồng - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_3_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Công nghệ Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Liên Hồng - Đề 1 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐAN PHƯỢNG TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN HỒNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 3 Năm học 2022 – 2023 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ vàtên: Lớp: Giáo viên Nhận xét: . chấm . (Họ tên, chữ Điểm: . kí) . PHẦN A. TRẮC NGHIỆM(6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C) đặt trước câu trả lời đúng. Câu1.Để làm thước kẻ bằng giấy thì cần bao nhiêu vật liệu và dụng cụ? ( /0,5đ) A. Tám vật liệu và dụng cụ B. Bốn vật liệu và dụng cụ C. Sáu vật liệu và dụng cụ Câu2. Dán 2 hình chữ nhật bằng bìa cứng với nhau để làm gì? (0.5đ) A. Để trang trí B. Để làm thân cho thước kẻ C. Để thước kẻ to hơn Câu 3. Ý nghĩa biển báo trong hình dưới đây (0.5đ) A. Cấm người đi bộ. B. Đường dành cho xe thô sơ. C. Dành cho người đi bộ. Câu4. Ý nghĩa biển báo trong hình dưới đây ( 0.5đ) A. Bệnh viện. B. Cấm rẽ trái. C. Cầu vượt qua đường. Câu 5.Một số việc học sinh có thể làm khi tham gia giao thông là ( 0.5đ) A. Tuân thủ đèn tín hiệu giao thông.
  2. B. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. C. Cả A, B, đều đúng Câu 6. Vì sao nên làm đồ chơi từ vật liệu đã qua sử dụng?(1đ) A. Để cho dễ làm. C. Để bảo vệ môi trường và tiết kiệm chi phí. D. Để dễ chỉnh sửa Câu 7. Để làm mô hình xe thì cần cắt giấy hình gì?(1đ) A. Nhiều hình dạng. B. Hình vuông. C. Hình tròn. Câu 8: Để làm thành thước kẻ thì cần phải làm gì?(0,75 đ) A. Vạch dấu cho thước kẻ theo thước mẫu bằng bút chì B. Ép giấy bóng C. Sơn màu cho thước kẻ D. Trang trí cho thước kẻ Câu 9: Cần lưu ý gì khi làm đồ dùng học tập?(0,75 đ) A. Chọn giấy màu phù hợp B. Chọn kích thước bút vừa tay C. Chọn chất liệu mềm D. Chú ý an toàn khi sử dụng dụng cụ II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1. Em hãy nêu quy trình làm một mô hình đồ chơi? (2đ) Câu 2. Em hãy kể tên các bước chính để làm đồ dùng học tập? (2đ)
  3. Hướng dẫn đáp án. I/ Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 C B A B C C A A D II / Tự luận : Câu 1 : Em hãy nêu quy trình làm một mô hình đồ chơi? (2đ) - Bước 1: Tìm hiểu sản phẩm mẫu. - Bước 2: Lựa chọn vật liệu, dụng cụ. - Bước 3: Tiến hành làm đồ chơi. - Bước 4: Kiểm tra và hoàn thiện sản phẩm Câu 2. Em hãy kể tên các bước chính để làm đồ dùng học tập? (2đ) - Bước 1: Tìm hiểu sản phẩm mẫu. - Bước 2: Lựa chọn nguyên vật liệu. - Bước 3: Tiến hành làm và trang trí sản phẩm. - Bước 4: Kiểm tra sản phẩm sau khi làm.