Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 2 (Có đáp án)

II. Đọc hiểu (6 điểm) - Thời gian: 30 phút

CON GẤU ĐÃ NÓI GÌ VỚI ANH

Một hôm, hai người bạn đang đi trong rừng thì họ thấy có một con gấu to đi ngang qua. Một người liền chạy trốn ngay, anh ta trèo lên cây nấp. Người còn lại không chạy kịp, anh ta phải đối mặt với con gấu đang đến gần. Anh ta đành nằm xuống, nín thở giả vờ chết. Con gấu lại gần và ngửi vào mặt anh ta, nhưng thấy anh như chết rồi nên nó bỏ đi, không làm hại anh ta.

Khi con gấu đã bỏ đi xa, người bạn ở trên cây tụt xuống. Anh ta hỏi bạn:

- Con gấu nói thầm gì vào tai bạn đấy?

Người kia nghiêm trang trả lời:

- Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn.

Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn.

(Nguồn Internet)

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (Câu 1, 2, 3, 4, 6, 7) và thực hiện theo yêu cầu dưới đây:

Câu 1 (0,5 điểm). Khi gặp con gấu to, hai người bạn đã có hành động như thế nào?

A. Cả hai người chạy trốn không kịp nên đành đối mặt với con gấu.

B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không kịp nên

đành đối mặt với con gấu.

C. Một người trèo lên cây nấp, người còn lại chạy nhanh bỏ trốn.

Câu 2 (0,5 điểm). “Anh” đã làm gì để thoát chết khỏi con gấu?

A. Anh giấu mình trong nhánh cây rậm rạp.

B. Anh nằm xuống, nín thở giả vờ chết.

C. Anh rón rén bước, núp vào sau bụi cây.

pdf 3 trang Minh Huyền 19/01/2024 1560
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_v.pdf

Nội dung text: Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 2 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 2 A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (4 điểm): . II. Đọc hiểu (6 điểm) - Thời gian: 30 phút CON GẤU ĐÃ NÓI GÌ VỚI ANH Một hôm, hai người bạn đang đi trong rừng thì họ thấy có một con gấu to đi ngang qua. Một người liền chạy trốn ngay, anh ta trèo lên cây nấp. Người còn lại không chạy kịp, anh ta phải đối mặt với con gấu đang đến gần. Anh ta đành nằm xuống, nín thở giả vờ chết. Con gấu lại gần và ngửi vào mặt anh ta, nhưng thấy anh như chết rồi nên nó bỏ đi, không làm hại anh ta. Khi con gấu đã bỏ đi xa, người bạn ở trên cây tụt xuống. Anh ta hỏi bạn: - Con gấu nói thầm gì vào tai bạn đấy? Người kia nghiêm trang trả lời: - Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn. Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn. (Nguồn Internet) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (Câu 1, 2, 3, 4, 6, 7) và thực hiện theo yêu cầu dưới đây: Câu 1 (0,5 điểm). Khi gặp con gấu to, hai người bạn đã có hành động như thế nào? A. Cả hai người chạy trốn không kịp nên đành đối mặt với con gấu. B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không kịp nên đành đối mặt với con gấu. C. Một người trèo lên cây nấp, người còn lại chạy nhanh bỏ trốn. Câu 2 (0,5 điểm). “Anh” đã làm gì để thoát chết khỏi con gấu? A. Anh giấu mình trong nhánh cây rậm rạp. B. Anh nằm xuống, nín thở giả vờ chết. C. Anh rón rén bước, núp vào sau bụi cây. Câu 3 (0,5 điểm). Con gấu đã làm gì khi thấy người bạn nằm trên đất? A. Con gấu lại gần và ngửi vào mặt anh ta. B. Con gấu đã làm hại người bạn kia. C. Con gấu lại gần và ngửi vào mặt anh ta, nhưng thấy anh như chết rồi nên nó bỏ đi, không làm hại anh ta. Câu 4 (0,5 điểm). Vì sao người bạn núp trên cây lại cảm thấy xấu hổ với bạn của mình?
  2. A. Vì đã bỏ rơi bạn của mình trong lúc gặp hoạn nạn. B. Vì đã không trung thực với bạn của mình. C. Vì đã nghi ngờ lòng tốt của bạn. Câu 5 (1 điểm). Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân? Hãy viết từ 1 - 2 câu. Câu 6 (0,5 điểm). Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu ca dao sau: Đã là bạn thì mãi mãi là bạn, Đừng như sông lúc cạn lúc đầy. A. sông - cạn B. cạn - đầy C. sông - đầy Câu 7 (0,5 điểm): Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh: Sương sớm long lanh như . A. làn mưa B. những hạt ngọc C. hạt cát Câu 8 (0,5 điểm): Nối các dòng câu ở cột A với dòng tương ứng ở cột B: Cột A Cột B 1. Gấu đến kìa, bạn hãy trốn đi! A. Câu kể 2. Con gấu nói thầm gì vào tai bạn đấy? B. Câu khiến 3. Ôi, tôi xấu hổ quá! C. Câu cảm 4. Một người liền chạy trốn ngay, anh ta trèo lên D. Câu hỏi cây nấp. Câu 9 (0,5 điểm) Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống trong mẩu chuyện sau: Giỏi thật đấy! Nam: Tớ vừa bị mẹ nhắc mẹ mắng vì toàn để chị phải giặt giúp quần áo Hùng: Thế à? Tớ thì chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo. Nam: Chà! Cậu tự giặt lấy cơ à Giỏi thật đấy Hùng: Không. Tớ không có chị, đành nhờ anh tớ giặt giúp! Câu 10 (1 điểm): Sử dụng các từ hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào, nhé sao cho phù hợp để đặt một câu khiến trong tình huống: Muốn bố mẹ cho về thăm quê. HẾT
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ 2 Câu số Đáp án Điểm Câu 1 B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, 0,5 điểm người còn lại chạy không kịp nên đành đối mặt với con gấu. Câu 2 B. Anh nằm xuống, nín thở giả vờ chết. 0,5 điểm Câu 3 C. Con gấu lại gần và ngửi vào mặt anh ta, 0,5 điểm nhưng thấy anh như chết rồi nên nó bỏ đi, không làm hại anh ta. Câu 4 A. Vì đã bỏ rơi bạn của mình trong lúc gặp 0,5 điểm hoạn nạn. Câu 5 HS viết từ 1 - 2 câu đúng. 0,5 điểm Chẳng hạn: Một người bạn tốt luôn quan tâm, giúp đỡ bạn mình trong những lúc khó khăn, hoạn nạn, không bỏ rơi bạn. Câu 6 B. cạn - đầy 0,5 điểm Câu 7 B. những hạt ngọc 0,5 điểm Câu 8 1 – B; 2 – D; 3 – C; 4 – A. 0,5 điểm Câu 9 Điền đúng dấu câu thích hợp vào các câu. 0,5 điểm Câu 10 Đặt một câu khiến phù hợp, điền đúng dấu chấm 1 điểm than.