Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 3 - Đề số 14

Câu 1: Câu văn nào dưới đây đặt dấu phẩy đúng vị trí:

A. Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
B. Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng, đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
C. Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng, đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào, và đặt lên miệng con.

Câu 2: Cho câu: "Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng." Em hiểu cổ vũ là:

A. Bắt buộc voi đua hăng hái hơn.
B. Khuyến khích, động viên voi đua hăng hái hơn.
C. Yêu cầu voi đua hăng hái hơn.

docx 2 trang Thùy Dung 27/04/2023 2620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 3 - Đề số 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_tieng_viet_lop_3_de_so_14.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 3 - Đề số 14

  1. ĐỀ SỐ 14 Phần I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Học sinh làm bài bằng cách điền chữ cái A, B, C tương ứng với đáp án đúng nhất vào bảng trả lời câu hỏi ở bài làm giao lưu học sinh giỏi. Câu 1: Câu văn nào dưới đây đặt dấu phẩy đúng vị trí: A. Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. B. Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng, đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. C. Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng, đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào, và đặt lên miệng con. Câu 2: Cho câu: "Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng." Em hiểu cổ vũ là: A. Bắt buộc voi đua hăng hái hơn. B. Khuyến khích, động viên voi đua hăng hái hơn. C. Yêu cầu voi đua hăng hái hơn. Câu 3: Câu văn nào sử dụng biện pháp nhân hóa? A. Mùa hè, hoa phượng nở đỏ rực trên sân trường. B. Mùa hè, hoa phượng nhảy múa đỏ rực trên sân trường. C. Mùa hè, hoa phượng đỏ rực như trải thảm đỏ trên sân trường. Câu 4: Câu: "Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình." có bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: A. Như thế nào? B. Để làm gì? C. Bằng gì? Câu 5: Câu thành ngữ nào nói đến sự tinh thông, hiểu biết rộng của con người:
  2. A. Học thày không tày học bạn. B. Học một biết mười. C. Học không hay, cày không biết. Câu 6: Câu văn nào viết đúng chính tả? A. Chúng em thi đua giữ gìn vệ sinh lớp học. B. Chúng em thi đua dữ dìn vệ sinh lớp học. C. Chúng em thi đua giữ gìn vệ xinh lớp học. Phần II: TỰ LUẬN (12 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ trống từ đúng chính tả: a) rào hay dào: hàng , dồi , mưa , dạt. b) rẻo hay dẻo: bánh , múa , dai, Cao. c) rang hay dang: lạc, tay, rảnh , mỏng. d) ra hay da: cặp , diết, vào, chơi. Câu 2: Bài thơ: Đồng hồ báo thức (SGK - Tiếng Việt lớp 3 - tập 2 trang 44) có viết: Bác kim giờ thận trọng Bé kim giây tinh nghịch Nhích từng li, từng li Chạy vút lên trước hàng Anh kim phút lầm lì Ba kim cùng tới đích Đi từng bước, từng bước Rung một hồi chuông vang. Trong bài thơ trên, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao? Câu 3: Hãy viết một đoạn văn 8 – 10 câu kể lại buổi đầu tiên em đi học.