Đề thi học kì 1 số 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có đáp án)

II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
NGƯỜI BẠN NHỎ, TÁC ĐỘNG LỚN
Vào một ngày trời nong nực, sư tư mêt mỏi sau một ngày dài kiếm ăn, no năm
ngu dươi một gốc cây. Một chú chuột nhắt đi ngang qua, trông thấy sư tư ngu
say liên nhảy múa đua nghich trên lưng sư tư.
Sư tư tỉnh giấc, no khá giân dư và túm lấy chuột nhắt mắng:
- Con vât be nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thưc chúa tế rưng xanh? Ta se
nghiên nát ngươi băng mong vuốt cua ta.
Chuột nhắt sơ hai van xin:
- Xin ngài tha cho tôi, tôi se không bao giờ quên ơn, tôi hưa se trả ơn ngài vào
một ngày nào đo.
Sư tư thấy buôn cười vơi lời van xin đo cua chuột nhắt, nhưng no cung thấy tội
nghiêp và thả cho chuột nhắt đi. Chuột nhắt mưng quá vội va chạy đi.
Ít lâu sau, khi đang săn môi trong rưng, sư tư vương vào lươi cua thơ săn. No
không thể nào thoát đươc. Sư tư gâm lên kêu cưu vang động khắp khu rưng.
Bỗng chú chuột lân trươc đươc sư tư tha mạng nghe thấy, no vội chạy đến xem
sao. Thấy sư tư mắc trong lươi, no bảo: “Ông đưng lo, tôi se giúp!”. Chuột lấy
hết sưc gặm đưt các dây lươi để sư tư chạy thoát. Lúc này, sư tư mơi thấy răng
làm điêu tốt cho người khác se luôn đươc nhơ công ơn.
(Sưu tâm)
Khoanh tròn vào chư cái trươc ý trả lời đúng:Câu 1: Sư tư đa co thái độ như nào khi bi một chú chuột nhắt nhảy múa, đua
nghich trên lưng no? (0,5 điểm)
A. Sư tư vui vẻ, đua giỡn cung chú chuột.
B. Sư tư giân dư, túm lấy chuột nhắt mắng.
C. Sư tư buôn ba, kể chuyên vơi chuột.
pdf 5 trang Minh Huyền 16/01/2024 1180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 số 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_so_1_mon_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_t.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 số 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có đáp án)

  1. Đề thi môn tiếng việt lớp 3 học kì 1 Số 1 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau: NGƯỜI BẠN NHỎ, TÁC ĐỘNG LỚN Vào một ngày trời nong nực, sư tư mêt mỏi sau một ngày dài kiếm ăn, no năm ngu dươi một gốc cây. Một chú chuột nhắt đi ngang qua, trông thấy sư tư ngu say liên nhảy múa đua nghich trên lưng sư tư. Sư tư tỉnh giấc, no khá giân dư và túm lấy chuột nhắt mắng: - Con vât be nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thưc chúa tế rưng xanh? Ta se nghiên nát ngươi băng mong vuốt cua ta. Chuột nhắt sơ hai van xin: - Xin ngài tha cho tôi, tôi se không bao giờ quên ơn, tôi hưa se trả ơn ngài vào một ngày nào đo. Sư tư thấy buôn cười vơi lời van xin đo cua chuột nhắt, nhưng no cung thấy tội nghiêp và thả cho chuột nhắt đi. Chuột nhắt mưng quá vội va chạy đi. Ít lâu sau, khi đang săn môi trong rưng, sư tư vương vào lươi cua thơ săn. No không thể nào thoát đươc. Sư tư gâm lên kêu cưu vang động khắp khu rưng. Bỗng chú chuột lân trươc đươc sư tư tha mạng nghe thấy, no vội chạy đến xem sao. Thấy sư tư mắc trong lươi, no bảo: “Ông đưng lo, tôi se giúp!”. Chuột lấy hết sưc gặm đưt các dây lươi để sư tư chạy thoát. Lúc này, sư tư mơi thấy răng làm điêu tốt cho người khác se luôn đươc nhơ công ơn. (Sưu tâm) Khoanh tròn vào chư cái trươc ý trả lời đúng:
  2. Câu 1: Sư tư đa co thái độ như nào khi bi một chú chuột nhắt nhảy múa, đua nghich trên lưng no? (0,5 điểm) A. Sư tư vui vẻ, đua giỡn cung chú chuột. B. Sư tư giân dư, túm lấy chuột nhắt mắng. C. Sư tư buôn ba, kể chuyên vơi chuột. Câu 2: Vì sao chú chuột nhắt lại sơ hai van xin sư tư? (0,5 điểm) A. Vì bi dọa se nghiên nát băng mong vuốt cua sư tư. B. Vì không cho chú vê nhà vơi mẹ. C. Vì se bi sư tư nhai nghiên nát. Câu 3: Chuột nhắt đa van xin điêu gì khiến sư tư thấy buôn cười và tội nghiêp mà thả no đi? (0,5 điểm) A. Chuột nhắt se làm nô lê cho sư tư. B. Chuột nhắt se dâng hết thưc ăn cho sư tư. C. Chuột hưa se trả ơn sư tư vào một ngày nào đo. Câu 4: Chú chuột đa co hành động nào để giúp sư tư chạy thoát? (0,5 điểm) A. Chuột kêu cưu và đươc các bạn chuột khác đến giúp đỡ. B. Chuột nhờ bác gấu đến hu dọa thơ săn. C. Chuột gặm đưt các dây lươi. Câu 5: Em co suy nghĩ gì vê hành động, viêc làm cua chú chuột nhắt? (1 điểm) Câu 6: Em rút ra bài học gì cho mình tư câu chuyên trên? (1 điểm)
  3. Câu 7. Tìm và viết lại tư ngư chỉ sự vât trong câu sau: (0,5 điểm) Sư tư gâm lên kêu cưu vang động khắp khu rưng. Tư ngư chỉ sự vât: Câu 8. Tìm câu kể trong nhưng câu dươi đây: (0,5 điểm) a. Con vât be nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thưc chúa tế rưng xanh? b. Ông đưng lo, tôi se giúp! c. Ta se nghiên nát ngươi băng mong vuốt cua ta. Câu kể: Câu 9. Viết một câu co tư chỉ đặc điểm cua chú sư tư. (1 điểm) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) Ông ngoại Ông châm rai nhấn tưng nhip chân trên chiếc xe đạp cu, đèo tôi tơi trường. Trong cái vắng lặng cua ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lơp trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thư vào mặt da loang lổ cua chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đâu tiên, âm vang mai trong đời đi học cua tôi sau này. (Theo Nguyễn Viêt Bắc) 2. Luyện tập (6 điểm) Noi vê ngôi trường cua em hoặc ngôi trường mà em mơ ươc Đáp án: A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) B. Sư tư giân dư, túm lấy chuột nhắt mắng.
  4. Câu 2: (0,5 điểm) A. Vì bi dọa se nghiên nát băng mong vuốt cua sư tư. Câu 3: (0,5 điểm) C. Chuột hưa se trả ơn sư tư vào một ngày nào đo. Câu 4: (0,5 điểm) C. Chuột gặm đưt các dây lươi. Câu 5: (1 điểm) Chú chuột nhắt là người co trách nhiêm, biết giư lời hưa. Đo cung là một phẩm chất cao đẹp mà chúng ta cân co. Câu 6: (1 điểm) Bài học: trong cuộc sống, khi làm đươc viêc tốt cho người khác, chúng ta se luôn đươc nhơ công ơn và đên đáp lại. Câu 7: (0,5 điểm) Tư ngư chỉ sự vât: sư tư, khu rưng. Câu 8: (0,5 điểm) Câu kể: Ta se nghiên nát ngươi băng mong vuốt cua ta. Câu 9: (1 điểm) Ví dụ: Chú sư tư dung manh, uy nghiêm, B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) - Viết đúng kiểu chư thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm): ● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chư thường và cỡ nhỏ. ● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chư hoặc không đúng cỡ chư nhỏ. - Viết đúng chính tả các tư ngư, dấu câu (3 điểm): ● Viết đúng chính tả, đu, đúng dấu: 3 điểm
  5. ● 2 điểm: nếu co 0 - 4 lỗi; ● Tuy tưng mưc độ sai để trư dân điểm. - Trình bày (0,5 điểm): ● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chư viết sạch và rõ ràng. ● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chư viết không rõ net, bài tẩy xoa vài chỗ. 2. Luyện tập (6 điểm) (1) Tư nhỏ, em luôn ao ươc vê một ngôi trường co thât nhiêu cây xanh. (2) Khắp sân trường là nhưng thân cây cao lơn, tán lá che xanh um, mát rươi. (3) Dọc theo các hành lang, là thât nhiêu các châu hoa xinh xắn, nở rực rỡ. (4) Phía sau trường là nhưng hô nươc trong xanh, co tưng đàn cá bơi lội tung tăng. (5) Đo se là một ngôi trường hòa mình trọn vẹn vơi thiên nhiên, đem đến cho các bạn học sinh sự thoải mái và thích thú. >> Đoạn văn Noi vê ngôi trường cua em hoặc ngôi trường mà em mơ ươc