Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức (Có đáp án)
Câu 1: Trong ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ, chú chó trông như thế nào?
a) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt.
b) Lông trắng, khoang vàng, đôi mắt tròn và loáng ướt.
c) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt đen long lanh.
d) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn và đen láy.
Câu 2: Chú chó trong bài được bạn nhỏ đặt tên là gì?
a) Cún
b) Cúp
c) Cúc
d) Búp
Câu 3: Bạn nhỏ gặp chú cún vào buổi nào và ở đâu?
a) Buổi sáng ở trong phòng.
b) Buổi trưa ở trong phòng.
c) Buổi chiều trên đường đi học về.
d) Buổi sáng trên đường đi học.
Câu 4: Chú chó có sở thích gì?
a) Thích nghe nhạc
b) Thích chơi bóng
c) Thích nghe đọc sách
d) Thích nghe đọc truyện
a) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt.
b) Lông trắng, khoang vàng, đôi mắt tròn và loáng ướt.
c) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt đen long lanh.
d) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn và đen láy.
Câu 2: Chú chó trong bài được bạn nhỏ đặt tên là gì?
a) Cún
b) Cúp
c) Cúc
d) Búp
Câu 3: Bạn nhỏ gặp chú cún vào buổi nào và ở đâu?
a) Buổi sáng ở trong phòng.
b) Buổi trưa ở trong phòng.
c) Buổi chiều trên đường đi học về.
d) Buổi sáng trên đường đi học.
Câu 4: Chú chó có sở thích gì?
a) Thích nghe nhạc
b) Thích chơi bóng
c) Thích nghe đọc sách
d) Thích nghe đọc truyện
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ki_2_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc.pdf
Nội dung text: Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức (Có đáp án)
- Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức 1. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) Dựa vào nội dung bài tập đọc: “Bạn nhỏ trong nhà” (Sách Tiếng Việt 3, tập 1, trang 107-108), em hãy khoanh trước ý trả lời đúng và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu: Câu 1: Trong ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ, chú chó trông như thế nào? a) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt. b) Lông trắng, khoang vàng, đôi mắt tròn và loáng ướt. c) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt đen long lanh. d) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn và đen láy. Câu 2: Chú chó trong bài được bạn nhỏ đặt tên là gì? a) Cún b) Cúp c) Cúc d) Búp Câu 3: Bạn nhỏ gặp chú cún vào buổi nào và ở đâu? a) Buổi sáng ở trong phòng. b) Buổi trưa ở trong phòng. c) Buổi chiều trên đường đi học về. d) Buổi sáng trên đường đi học. Câu 4: Chú chó có sở thích gì? a) Thích nghe nhạc b) Thích chơi bóng c) Thích nghe đọc sách d) Thích nghe đọc truyện
- Câu 5: Chú chó trong bài biết làm những gì? Câu 6: Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về tình cảm giữ bạn nhỏ và chú chó. Câu 7: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau. Bao năm rồi tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương. Câu 8: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm a) Ông thường đưa đón tôi đi học mỗi khi bố mẹ bận. b) Bà ơi, cháu yêu bà nhiều lắm! c) Mỗi ngày trôi qua, ông đang già đi còn nó mạnh mẽ hơn d) Mẹ em là bác sĩ. Câu 9: Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa a) to - lớn b) nhỏ - bé xíu c) đẹp - xấu d) to – khổng lồ Câu 10: Tìm 2 từ chỉ hoạt động ở trường. Đặt 1 câu với 1 trong các từ vừa tìm được 2. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng, (Mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3, tập 1 và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau: Bài 1: “Tạm biệt mùa hè”, đọc đoạn: “Đêm nay thật là thích.” (trang 38,39). Bài 2: “Cuộc họp của chữ viết” đọc đoạn “Vừa tan học trên trán lấm tấm mồ hôi” (trang 62). Bài 3: “Những chiếc áo ấm” đọc đoạn “Mùa đông cần áo ấm.” (trang 120). Thời gian kiểm tra: * Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: 35 phút * Đọc thành tiếng: Tùy theo tình hình từng lớp mà phân bố thời gian hợp lý để GV kiểm tra và chấm ngay tại lớp. Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức 1. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm ) Câu 1: a (0,5 điểm) Câu 2: b (0,5 điểm) Câu 3: a (0,5 điểm) Câu 4: d (0,5 điểm) Câu 5: d (0,5 điểm) (Tùy theo câu trả lời câu trả lời của học sinh ghi từ 0 - 0,5 điểm). (Gợi ý: Chú chó trong bài biết chui vào gầm giường lấy trái banh, lấy cho bạn nhỏ chiếc khăn lau nhà, đưa hai chân trước lên mỗi khi bạn nhỏ chìa tay cho nó bắt .) Câu 6: (0,5 điểm) (Tùy theo câu trả lời câu trả lời của học sinh ghi từ 0 - 0,5 điểm).
- (Gợi ý: Qua câu chuyện này em có suy nghĩ về tình cảm giữ bạn nhỏ và chú chó Cúp là: đây là tình cảm đáng quý giữa bạn nhỏ và chú chó Cúp, chúng ta nên học tập bạn ấy ) Câu 7: (0,5 điểm) ( Đặt đúng 1 chỗ ghi 0.25 điểm) Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương. Câu 8: c (0,5 điểm) Câu 9: c (0,5 điểm) Câu 10: (0.5 điểm) Tìm đúng 2 từ ghi 0,25 điểm, đặt đúng câu ghi 0,25 điểm - Gợi ý: chạy, đọc, hát, vẽ, múa, viết 2. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.