Đề ôn tập học kì 1 Tiếng Việt Lớp 3 (Sách mới)

Bài 3. a. Tìm từ có tiếng chứa âm s hay x có nghĩa như dưới đây (tìm được một từ là bạn nhận được một đồ dùng cần thiết cho chuyến dã ngoại): 
- Khoảng rộng dùng để đá bóng:…………………………… 
- Loại côn trùng thường ăn lá cây, trái cây:…………………………… 
- Chất lỏng dùng để chạy máy, đế đốt:……………………………….. 
- Loại cây nhỏ hình như bộ xương, có gai:…………………………… 
doc 4 trang Thùy Dung 27/04/2023 4100
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập học kì 1 Tiếng Việt Lớp 3 (Sách mới)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_hoc_ki_1_tieng_viet_lop_3_sach_moi.doc

Nội dung text: Đề ôn tập học kì 1 Tiếng Việt Lớp 3 (Sách mới)

  1. Phần 1. Đọc thầm bài thơ sau: NGÀY KHAI TRƯỜNG Sáng đầu thu trong xanh Em mặc quần áo mới Đi đón ngày khai trường Vui như là đi hội. Gặp bạn cười hớn hở Từng nhóm đứng đo nhau Đứa tay bắt mặt mừng Thấy bạn nào cũng lớn Đứa ôm vai bá cổ Năm xưa bé tí teo Cặp sách đùa trên lưng. Giờ lớp ba, lớp bốn. Nhìn các thầy các cô Tiếng trống trường gióng giả Ai cũng như trẻ lại Năm học mới đến rồi Sân trường vàng nắng mới Chúng em đi vào lớp Lá cờ bay như reo. Khăn quàng bay đỏ tươi. Nguyễn Bùi Vợi Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo các yêu cầu dưới đây để chuẩn bị lều trại cho chuyến dã ngoại. 1. Vì sao bạn học sinh trong bài thơ cảm thấy ngày khai trường rất vui? a. Vì thời tiết hôm nay rất đẹp. b. Vì bạn được mặc quần áo mới. c. Vì bạn được gặp thầy cô giáo và các bạn, được trở lại trường lớp. d. Vì bạn được bố mẹ đưa đi học. 2. Những hình ảnh nào trong bài thơ cho thấy các bạn học sinh rất vui khi được gặp nhau trong ngày khai trường? Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng: Gặp nhau cười hớn hở.
  2. Các bạn tay bắt mặt mừng. Các bạn ôm vai bá cổ. Ai cũng đeo cặp sách trên lưng. 3. Trong ngày khai trường, bạn học sinh thấy có những gì mới lạ? a. Thầy , cô giáo như trẻ lại. b. Bạn nào cũng lớn thêm lên. c. Có nắng mới vàng sân trường. d. Có tiếng trống gióng giả 4. Tiếng trống khai trường gióng giả báo hiệu điều gì? a. Năm học mới bắt đầu. b. Mùa hè đã đến. c. Giờ học đã kết thúc. d. Giờ ra chơi đã đến. 5. Em có cảm nhận như thế nào về ngày khai trường? . Phần 2. Bài 1. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong bài thơ trên theo từng nhóm dưới đây: Tắ chắ Tắ chắ Tắ chắ màu . . sắc . .hình . .âm dáng thanh . . . . . . . . . . . .
  3. Bài 2. Đặt câu nêu đặc điểm theo yêu cầu sau: a. Tả sân trường vào buổi sáng sớm. . . b. Tả nét mặt của thầy/cô giáo khi đón chào các bạn học sinh đến trường. . . c. Tả màu sắc của cây phượng khi hè về. . . Bài 3. a. Tìm từ có tiếng chứa âm s hay x có nghĩa như dưới đây (tìm được một từ là bạn nhận được một đồ dùng cần thiết cho chuyến dã ngoại): - Khoảng rộng dùng để đá bóng: - Loại côn trùng thường ăn lá cây, trái cây: - Chất lỏng dùng để chạy máy, đế đốt: - Loại cây nhỏ hình như bộ xương, có gai: b. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào những từ được in nghiêng trong đoạn thơ sau: Con yêu mẹ – Con yêu mẹ bằng ông trời Rộng lắm không bao giờ hết – Thế thì làm sao con biết Là trời ở nhưng đâu đâu Trời rất rộng lại rất cao Mẹ mong, bao giờ con tới! – Con yêu mẹ bằng Hà Nội Đê nhớ mẹ con tìm đi Từ phố này đến phố kia Con se gặp ngay được mẹ – Con yêu mẹ bằng trường học – Hà Nội còn là rộng quá Suốt ngày con ơ đấy thôi Các đường như nhện giăng tơ Lúc con học, lúc con chơi Nào nhưng phố này phố kia Là con cung đều có mẹ Gặp mẹ làm sao gặp hết! Xuân Quỳnh Bài 4. Viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu nêu tình cảm, cảm xúc của em đối với một người mà em yêu quý.
  4. Gợi ý: . b. Tập chép Ngày khai trường Sáng đầu thu trong xanh Gặp bạn cười hớn hở Em mặc quần áo mới Đứa tay bắt mặt mừng Đi đón ngày khai trường Đứa ôm vai bá cổ Vui như là đi hội. Cặp sách đùa trên lưng. . .