Đề kiểm tra khảo sát chất lượng tháng 10 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Trường Tiểu học Nguyệt Đức
Phần I. Đọc – Hiểu 1. Đọc văn bản sau
Thỏ con thông minh
Trong khu rừng nọ có một chú Thỏ con thông minh sống cùng mẹ. Ngày ngày, Thỏ con thường tung tăng chạy ra bờ sông uống nước. Trước khi đi, bao giờ Thỏ mẹ cũng nhắc:
- Con phải cẩn thận nhé vì Cáo cũng hay ra sông dạo chơi lắm đấy!
Thế rồi một ngày nọ, sau khi khom lưng uống nước no bụng. Lúc Thỏ con ngẩng đầu lên nhìn thì đã thấy Cáo đang tiến lại gần mình với vẻ mặt rất thân thiện:
- Chào Thỏ con, lên lưng anh cõng vào rừng hái nấm và hoa nào!
Thỏ con chần chừ nhìn Cáo. Chợt nhớ lời mẹ dặn, Thỏ con hồ hởi, tươi cười nói:
- Em thích lắm nhưng anh Cáo ơi, chờ em về nhà lấy nón đội che nắng đã nhé!
Nói rồi Thỏ con nhanh nhẹn chạy ào về nhà. Sà vào lòng mẹ, Thỏ con kể lại câu chuyện gặp Cáo và cách mình thoát khỏi con Cáo gian ác để chạy về với mẹ. Thỏ mẹ ôm Thỏ con vào lòng, khen con thông minh và nhanh trí. Ngoài bờ sông, con Cáo gian ác và ngờ nghệch cứ đứng chờ mãi, chờ mãi mà không thấy Thỏ con trở lại. Cuối cùng, khi ông mặt trời đã đi ngủ, nó không thể chờ được nữa nên đành ôm cái bụng đói meo lủi về rừng.
2. Khoanh tròn vào đáp án ghi câu trả lời đúng. (2,5 điểm)
Câu 1: Hằng ngày, Thỏ con thường ra bờ sông để làm gì? (0,5 điểm)
A. Để tắm mát
B. Để uống nước
C. Để rửa bát
D. Để soi gương
Câu 2. Vì sao Thỏ mẹ lại dặn Thỏ con cần phải cẩn thận khi ra bờ sông? (0,5 điểm)
A. Vì bờ sông rất trơn, dễ bị trượt chân
B. Vì gia đình cá sấu sống ở sông rất hung dữ
C. Vì Cáo rất hay ra bờ sông dạo chơi
D. Vì bờ sông cây cối mọc um tùm rất dễ bị lạc đường
File đính kèm:
- de_kiem_tra_khao_sat_chat_luong_thang_10_mon_tieng_viet_lop.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra khảo sát chất lượng tháng 10 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Trường Tiểu học Nguyệt Đức
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN YÊN LẠC ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THÁNG 10 TRƯỜNG TH NGUYỆT ĐỨC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Thời gian làm bài: 40 phút ĐIỂM Họ và tên: Lớp: 3A Phần I. Đọc – Hiểu 1. Đọc văn bản sau Thỏ con thông minh Trong khu rừng nọ có một chú Thỏ con thông minh sống cùng mẹ. Ngày ngày, Thỏ con thường tung tăng chạy ra bờ sông uống nước. Trước khi đi, bao giờ Thỏ mẹ cũng nhắc: - Con phải cẩn thận nhé vì Cáo cũng hay ra sông dạo chơi lắm đấy! Thế rồi một ngày nọ, sau khi khom lưng uống nước no bụng. Lúc Thỏ con ngẩng đầu lên nhìn thì đã thấy Cáo đang tiến lại gần mình với vẻ mặt rất thân thiện: - Chào Thỏ con, lên lưng anh cõng vào rừng hái nấm và hoa nào! Thỏ con chần chừ nhìn Cáo. Chợt nhớ lời mẹ dặn, Thỏ con hồ hởi, tươi cười nói: - Em thích lắm nhưng anh Cáo ơi, chờ em về nhà lấy nón đội che nắng đã nhé! Nói rồi Thỏ con nhanh nhẹn chạy ào về nhà. Sà vào lòng mẹ, Thỏ con kể lại câu chuyện gặp Cáo và cách mình thoát khỏi con Cáo gian ác để chạy về với mẹ. Thỏ mẹ ôm Thỏ con vào lòng, khen con thông minh và nhanh trí. Ngoài bờ sông, con Cáo gian ác và ngờ nghệch cứ đứng chờ mãi, chờ mãi mà không thấy Thỏ con trở lại. Cuối cùng, khi ông mặt trời đã đi ngủ, nó không thể chờ được nữa nên đành ôm cái bụng đói meo lủi về rừng. 2. Khoanh tròn vào đáp án ghi câu trả lời đúng. (2,5 điểm) Câu 1: Hằng ngày, Thỏ con thường ra bờ sông để làm gì? (0,5 điểm) A. Để tắm mát B. Để uống nước C. Để rửa bát D. Để soi gương Câu 2. Vì sao Thỏ mẹ lại dặn Thỏ con cần phải cẩn thận khi ra bờ sông? (0,5 điểm) A. Vì bờ sông rất trơn, dễ bị trượt chân B. Vì gia đình cá sấu sống ở sông rất hung dữ C. Vì Cáo rất hay ra bờ sông dạo chơi D. Vì bờ sông cây cối mọc um tùm rất dễ bị lạc đường Câu 3: Thỏ con đã dùng cách nào để thoát khỏi con Cáo gian ác? (0,5 điểm) A. Xin bác Gấu ở gần đó cứu giúp mình B. Lừa con Cáo là có bác thợ săn đang tiến lại đây C. Lừa con Cáo chờ mình về nhà lấy nón đội che nắng D. Lừa con Cáo là mình không thích hái nấm rồi bỏ về nhà
- Câu 4: Câu chuyện “Thỏ con thông minh” khuyên chúng ta điều gì? (1 điểm) . Phần II: Viết (7,5 điểm) Câu 1. (1 điểm) Điền r/d/gi vào chỗ chấm: bàn ao ; đồng . ao .ao vặt ; .ao tiếp Câu 2. (1 điểm) Xếp các từ sau vào hai nhóm thích hợp Vào, luộc, xào, lên, xuống, nấu, kho, ra, nướng, hầm a. Từ chỉ hoạt động di chuyển b. Từ chỉ hoạt động nấu ăn Câu 3: (1 điểm) Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp vào mỗi ô trống: Đêm trăng trên Hồ Tây Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông ( ) Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn ( ) Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình ( ) Một lát ( ) thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đoá hoa nở muộn ( ) Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt Câu 4: (1,5 điểm) Xác định từ ngữ chỉ đặc điểm trong những câu văn sau. Đặt 1 câu nêu đặc điểm với một trong các từ ngữ vừa tìm được. Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhành cành khô xơ xác trên nền trời xám xịt. Câu 5: (3 điểm) Em hãy viết một đoạn văn từ 5 - 6 câu nói về tình cảm, cảm xúc của em đối với một người bạn mà em yêu quý. Bài làm