Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

A. Kiểm tra đọc - hiểu (5 điểm)

I. Đọc bài sau:

Suất cơm phần bà

Một tối cuối đông, tôi thấy một bà cụ đang ngồi quạt ngô nướng. Tôi liền dừng xe mua một bắp. Khi ăn gần hết thì thấy hai cậu bé xách liễn cơm chạy ào tới hỏi: “Bà ơi, bà đói lắm phải không?”. Bà cụ cười: “Bà quạt ngô thì đói làm sao được. Hai đứa ăn cả chưa?” - “Chúng cháu ăn rồi. Ăn nhiều thịt lắm. Mẹ cho chúng cháu ăn chán thì thôi”. Bà cụ quát yêu: “Giấu đầu hở đuôi. Mấy mẹ con ăn rau để bà ăn thịt. Bà nuốt sao nổi.” Bà xới lưng bát cơm, nhai nuốt nhệu nhạo với mấy cọng rau. Rồi bà xới một bát cơm đầy, đặt lên một miếng thịt nạc đưa cho đứa nhỏ, còn ít cơm cho đứa anh. Đứa lớn vừa nhận vừa mếu máo: “Sao bà ăn ít thế? Bà ốm hả bà?”. Bà cụ cười như khóc: “Bà bán hàng quà thì bà ăn quà chứ bà chịu đói à?” Tôi đứng vụt lên, thấy mặt buốt lạnh mới hay là mình cũng đã khóc.

Nguyễn Khải

II. Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Những câu nói nào trong bài thể hiện sự quan tâm của cháu đối với bà?

a. Bà ơi, cháu thương bà lắm.

b. Bà ơi, bà đói lắm phải không?

c. Sao bà ăn ít thế? Bà ốm hả bà?

d. Bà không ăn nữa ạ?

Câu 2. Bà cụ chọn ăn những gì trong suất cơm của mình?

a. Lưng bát cơm với mấy cọng rau.

b. Một bát cơm đầy với một miếng thịt nạc to.

c. Phần cơm còn lại trong liễn sau khi hai đứa cháu đã ăn xong.

d. Một bát cơm với đầy rau và thịt.

Câu 3. Vì sao bà cụ không ăn hết suất cơm khi hai đứa cháu mang đến?

a. Vì bà cụ đã ăn quà rồi.

b. Vì bà bị ốm.

c. Vì bà muốn nhường cho hai cháu.

d. Vì bà không muốn ăn.

docx 6 trang Minh Huyền 31/05/2024 840
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_toan_lop_3_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. ĐỀ ĐỀ XUẤT KIỂM TRA HỌC KỲ I SBD: Phòng thi: NĂM HỌC 2023 - 2024 Người coi Người chấm Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 (Kí và ghi tên) (Kí và ghi tên) Điểm: (Thời gian làm bài 90 phút Không kể thời gian phát đề Bằng chữ: A. Kiểm tra đọc - hiểu (5 điểm) I. Đọc bài sau: Suất cơm phần bà Một tối cuối đông, tôi thấy một bà cụ đang ngồi quạt ngô nướng. Tôi liền dừng xe mua một bắp. Khi ăn gần hết thì thấy hai cậu bé xách liễn cơm chạy ào tới hỏi: “Bà ơi, bà đói lắm phải không?”. Bà cụ cười: “Bà quạt ngô thì đói làm sao được. Hai đứa ăn cả chưa?” - “Chúng cháu ăn rồi. Ăn nhiều thịt lắm. Mẹ cho chúng cháu ăn chán thì thôi”. Bà cụ quát yêu: “Giấu đầu hở đuôi. Mấy mẹ con ăn rau để bà ăn thịt. Bà nuốt sao nổi.” Bà xới lưng bát cơm, nhai nuốt nhệu nhạo với mấy cọng rau. Rồi bà xới một bát cơm đầy, đặt lên một miếng thịt nạc đưa cho đứa nhỏ, còn ít cơm cho đứa anh. Đứa lớn vừa nhận vừa mếu máo: “Sao bà ăn ít thế? Bà ốm hả bà?”. Bà cụ cười như khóc: “Bà bán hàng quà thì bà ăn quà chứ bà chịu đói à?” Tôi đứng vụt lên, thấy mặt buốt lạnh mới hay là mình cũng đã khóc. Nguyễn Khải II. Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Những câu nói nào trong bài thể hiện sự quan tâm của cháu đối với bà? a. Bà ơi, cháu thương bà lắm. b. Bà ơi, bà đói lắm phải không? c. Sao bà ăn ít thế? Bà ốm hả bà? d. Bà không ăn nữa ạ? Câu 2. Bà cụ chọn ăn những gì trong suất cơm của mình? a. Lưng bát cơm với mấy cọng rau. b. Một bát cơm đầy với một miếng thịt nạc to. c. Phần cơm còn lại trong liễn sau khi hai đứa cháu đã ăn xong. d. Một bát cơm với đầy rau và thịt. Câu 3. Vì sao bà cụ không ăn hết suất cơm khi hai đứa cháu mang đến? a. Vì bà cụ đã ăn quà rồi. b. Vì bà bị ốm. c. Vì bà muốn nhường cho hai cháu. d. Vì bà không muốn ăn. Câu 4. Vì sao tác giả đã khóc? a. Vì trời buốt lạnh. b. Vì thấy tội nghiệp cho bà cụ già.
  2. c. Vì cảm động trước tình cảm ba bà cháu dành cho nhau. d. Vì thương bà cụ. Câu 5. Qua câu chuyện của ba bà cháu, em học được điều gì? . Câu 6. Dấu hai chấm trong câu sau dùng để làm gì? Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học. a. Để báo hiệu lời nói trực tiếp b. Để báo hiệu phần giải thích c. Để báo hiệu phần liệt kê Câu 7. a) Tìm 2 từ chỉ hoạt động ở trường: b) Đặt 1 câu có từ chỉ hoạt động tìm được ở phần a: Câu 8. Viết tiếp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh: - Tiếng gió rừng vi vu như - Con chuồn chuồn nhỏ, thon dài và đỏ như B. Kiểm tra viết (5 điểm) Em hãy viết đoạn văn tả một đồ vật mà em yêu thích.
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (5 điểm) CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 1 a) b ; b) c 0,5 điểm. Mỗi phần 0,25 điểm. Câu 2 a 0,5 điểm. Câu 3 c 0,5 điểm. Câu 4 c 0,5 điểm. Câu 5 Phải biết yêu thương những người thân trong gia đình. 1 điểm. Câu 6 b 0,5 điểm. Câu 7 HS ghi lại câu theo yêu cầu. 1 điểm. Mỗi phần 0,5 điểm Viết tiếp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh: Câu 8 - Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. 1 điểm. Mỗi phần 0,5 điểm. - Con chuồn chuồn nhỏ, thon dài và đỏ như quả ớt. B. KIỂM TRA VIẾT (5 điểm) * Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: - Viết được đoạn văn kể về một hoạt động tập thể của trường (hoặc lớp) mà em thấy vui đảm bảo yêu cầu đề bài. - Viết câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Câu văn có hình ảnh, cảm xúc, chân thực. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 5 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. * Cụ thể: - Câu mở đoạn: (1 điểm) Giới thiệu được đồ vật mà em định tả - Nội dung: (3 điểm) + Nêu được đặc điểm hình dáng, kích thước, màu sắc; + Các bộ phận của đồ vật; + Công dụng của đồ vật; - Câu kết đoạn: (1 điểm) Nêu được tình cảm của em với đồ vật đó ~~~~~~~~~~ ~~~~~~~~~~
  4. ĐỀ ĐỀ XUẤT KIỂM TRA HỌC KỲ I SBD: Phòng thi: NĂM HỌC 2023 - 2024 Người coi Người chấm Môn: Toán - Lớp 3 (Kí và ghi tên) (Kí và ghi tên) Điểm: (Thời gian làm bài 40 phút Không kể thời gian phát đề) Bằng chữ: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. a) Giá trị của chữ số 6 trong số 968 là: A. 6 B. 600 C. 60 D. 900 b) Nhiệt độ cơ thể người bình thường khoảng: A. 35oC B. 37oC C. 38oC D. 39oC Câu 2. a) Số liền sau của 898 là: A. 897 B. 898C. 899 D. 990 b) Hình dưới đây đã khoanh tròn vào một phần mấy số ngôi sao? 1 3 A. B. 2 4 1 1 C. D. 3 4 Câu 3. a) Số dư của phép chia 91 : 4 là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 b) Giá trị của biểu thức: 27 : 3 + 45 là: A. 55 B. 45 C. 56 D. 54 Câu 4. a) Các số 531; 513; 315; 351; 135 theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 531; 513; 315; 351; 135 B. 135; 315; 351; 513; 531 C. 531; 513; 351; 315; 135 b) Một giờ có 60 phút hỏi 1 giờ có bao nhiêu phút? 5 A. 24 phút B. 30 phút C. 20 phút D. 12 phút Câu 5. a) 3000g = kg A. 3kg B. 30kg C. 3 D. 30 b) 56 giảm đi 7 lần rồi tăng 5 đơn vị ta được: A. 13 B. 40 C. 48 D. 63 Câu 6. Buổi sáng cửa hàng bán được 125 kg rau, buổi chiều bán được gấp 3 lần buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki - lô - gam rau? A. 128 kg rau B.375 kg rau C. 500 kg rau D. 525 kg rau Câu 7. Cho hình vuông ABCD nằm trong đường tròn tâm O như hình vẽ. Biết AC dài 16cm. Độ dài bán kính của hình tròn là:
  5. A. 16cm B. 8cm C. 32cm D. 24cm B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 8. Đặt tính rồi tính: 376 + 425 632 - 519 107 x 9 428 : 6 Câu 9. Tính: 480 mm + 120 mm = 250 ml x 3 = 545 mm - 135 mm = 900g : 6 = Câu 10. Một gói mì tôm cân nặng 80g, một hộp sữa cân nặng 455g. Hỏi 3 gói mì tôm và 1 hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam? Câu 11. Tính bằng cách thuận tiện: a) (123 + 234 + 345) x (15 - 3 x 5) b) Hình bên có: hình tam giác hình chữ nhật ~~~~~~~~~~ ~~~~~~~~~~
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN TOÁN - LỚP 3 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 1 a) C ; b) B 0,5 điểm. Mỗi phần 0,25 điểm. Câu 2 a) C ; b) D 0,5 điểm. Mỗi phần 0,25 điểm. Câu 3 a) C ; b) D 0,5 điểm. Mỗi phần 0,25 điểm. Câu 4 a) B ; b) D 0,5 điểm. Mỗi phần 0,25 điểm. Câu 5 a) A ; b) A 0,5 điểm. Mỗi phần 0,25 điểm. Câu 6 C 1 điểm. B II. PHẦN VẬN DỤNG VÀ TỰ LUẬN (4 điểm) Bài 7. (1 điểm) Tính: Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm - Đặt tính đúng 0,1 điểm. - Thực hiện đúng 0,15 điểm. Bài 8. (1 điểm) Tính: Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm 480mm + 120mm = 600mm 250ml x 3 = 750ml 545mm - 135mm = 410mm 264g : 4 = 66g Bài 9. (1 điểm) Bài giải 3 gói mì tôm cân nặng số gam là : 80 x 3 = 240 (g) 0,4 điểm 3 gói mì tôm và 1 hộp sữa cân nặng số gam là: 240 + 455 = 695 (g) 0,4 điểm Đáp số: 695g 0,2 điểm Bài 10. (1 điểm) Mỗi phần cho 0,5 điểm a) (123 + 234 + 345) x (15 - 3 x 5) = A x (15 - 15) 0,2 điểm = A x 0 0,2 điểm = 0 0,1 điểm b) 6 x 8 + 15 x 6 + 6 x 77 = 6 x ( 8 + 15 + 77) 0,2 điểm = 6 x 100 0,2 điểm = 600 0,1 điểm ~~~~~~~~~~ ~~~~~~~~~~