Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

CÔ BÉ, ÔNG LÃO VÀ CHIẾC ÁO MƯA

Cơn mưa bất chợt đổ xuống. Hoa vội vàng, luống cuống khi sực nhớ ra mình không mang áo mưa. Nhưng rồi em liền cho cặp sách vào túi ni lông và lên xe phóng thẳng về nhà. Trời mưa to và lạnh quá. Về đến nhà thì cả người ướt sũng. Hoa thấy trước cửa có một ông lão đang trú mưa. Em vội vào nhà, người run lên vì rét và hắt hơi liên tục. Em vội vàng lấy chiếc áo mưa trong tủ, chạy ra đưa cho ông. Ông lão nhìn Hoa trìu mến và nói lời cảm ơn. Hoa thấy lòng vui vui.

Sáng chủ nhật, bố và Hoa đang sơn lại chiếc cửa xếp đã bạc màu thì ông lão hôm trước đến. Ông nói với bố Hoa rằng: "Bác có cô con gái thật tốt bụng.". Không chút ngại ngần , ông lão xắn tay vào sơn lại cánh cửa giúp hai bố con. Chợt lạ thay, sau mỗi đường chổi sơn ông lão quét lên, cánh cửa lại hiện ra một màu xanh kỳ lạ, một màu xanh lấp lánh những ánh vàng... Một màu xanh tràn ngập sự sống và mang lại một cảm giác dễ chịu, thoải mái mỗi khi nhìn vào.

Hoa có cảm giác ông lão là một ông tiên, và trên đời này sẽ có rất nhiều ông tiên, bà tiên như thế, nếu con người biết sống quan tâm và yêu thương lẫn nhau.

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Hoa đã làm gì khi tan học, trời mưa mà Hoa quên mang áo mưa ?
A. Ngồi trong lớp đợi mưa tạnh
B. Cho cặp sách vào túi ni lông, lên xe phóng thẳng về nhà.
C. Tìm bạn để đi nhờ áo mưa.
2. Thấy ông lão trú mưa trước cổng nhà mình, Hoa đã làm gì ?
A. Mặc ông lão đứng ở đó.
B. Mời ông vào nhà trú mưa.
C. Lấy chiếc áo mưa trong tủ, chạy ra đưa cho ông.
doc 4 trang Minh Huyền 06/06/2024 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_3_ket_noi_tri_thuc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. Trường Tiểu học ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Họ và tên : . MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 Lớp Số báo danh: Phòng thi: NĂM HỌC 2022 -2023 Thời gian: 70 phút Giám thị: I.ĐỌC _- HIỂU: (30’- 6 điểm) A. Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: CÔ BÉ, ÔNG LÃO VÀ CHIẾC ÁO MƯA Cơn mưa bất chợt đổ xuống. Hoa vội vàng, luống cuống khi sực nhớ ra mình không mang áo mưa. Nhưng rồi em liền cho cặp sách vào túi ni lông và lên xe phóng thẳng về nhà. Trời mưa to và lạnh quá. Về đến nhà thì cả người ướt sũng. Hoa thấy trước cửa có một ông lão đang trú mưa. Em vội vào nhà, người run lên vì rét và hắt hơi liên tục. Em vội vàng lấy chiếc áo mưa trong tủ, chạy ra đưa cho ông. Ông lão nhìn Hoa trìu mến và nói lời cảm ơn. Hoa thấy lòng vui vui. Sáng chủ nhật, bố và Hoa đang sơn lại chiếc cửa xếp đã bạc màu thì ông lão hôm trước đến. Ông nói với bố Hoa rằng: "Bác có cô con gái thật tốt bụng.". Không chút ngại ngần , ông lão xắn tay vào sơn lại cánh cửa giúp hai bố con. Chợt lạ thay, sau mỗi đường chổi sơn ông lão quét lên, cánh cửa lại hiện ra một màu xanh kỳ lạ, một màu xanh lấp lánh những ánh vàng Một màu xanh tràn ngập sự sống và mang lại một cảm giác dễ chịu, thoải mái mỗi khi nhìn vào. Hoa có cảm giác ông lão là một ông tiên, và trên đời này sẽ có rất nhiều ông tiên, bà tiên như thế, nếu con người biết sống quan tâm và yêu thương lẫn nhau. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Hoa đã làm gì khi tan học, trời mưa mà Hoa quên mang áo mưa ? A. Ngồi trong lớp đợi mưa tạnh B. Cho cặp sách vào túi ni lông, lên xe phóng thẳng về nhà. C. Tìm bạn để đi nhờ áo mưa. 2. Thấy ông lão trú mưa trước cổng nhà mình, Hoa đã làm gì ? A. Mặc ông lão đứng ở đó. B. Mời ông vào nhà trú mưa. C. Lấy chiếc áo mưa trong tủ, chạy ra đưa cho ông. 3. Vì sao khi cho ông lão mượn áo mưa. Hoa thấy lòng mình vui vẻ ? A. Vì ông lão sẽ không đứng chắn trước cổng nhà Hoa nữa.
  2. B. Vì hoa được ông lão cảm ơn. C. Vì hoa đã làm được một việc tốt. 4.Từ câu chuyện trên, em thấy Hoa là người thế nào? Hãy viết vào dòng dưới đây : (0,5đ) – M3 5.Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ các hiện tượng thiên nhiên: (0,5đ) – M1 A. thân thiện, hòa nhã, lễ phép, cởi mở, tôn trọng. B. thác nước, suối, ruộng bậc thang, núi, đồi, rừng, . C. mưa phùn, mưa rào, mưa bóng mây, gió mùa đông bắc, gió heo may, bão, lũ lụt, 6.Bộ phận gạch chân trong câu: “Học sinh đến trường bằng xe đạp.”. Bộ phận trả lời cho câu hỏi bằng gì? là:. (0,5đ) – M1 A.Bằng xe đạp B. Học sinh C. Đến trường 7. Đặt 1 câu có sử dụng so sánh: (1 đ) – M2 8.Câu: " Các em đừng viết nhầm các dấu thanh khi học Tiếng Việt nhé!".Thuộc kiểu câu nào? ( 0,5 đ) – M2 A. Câu kể B. Câu cảm C. Câu khiến 9.Viết lại những từ có nghĩa giống nhau trong các câu sau: ( 1đ) –M1 Rừng cây im lặng quá.Gió bắt đầu thổi rào rào. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi. Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. . 10. Điền tiếp vào chỗ trống để có câu cảm ?”.(0,5 đ) – M1 A. Cô giáo II. TẬP LÀM VĂN: (6điểm, 25’) Viết một đoạn văn về ước mơ của em.
  3. III. CHÍNH TẢ : (4 điểm) 15-17’ Mùa thu hoạch Cánh đồng lúa vào mùa nào cũng đẹp nhưng có lẽ cánh đồng lúa vào mùa gặt chính là hình ảnh đẹp nhất. Nhìn từ xa, cả cánh đồng như tấm thảm vàng khổng lồ trải dài đến chân mây. Sáng sớm, cả cánh đồng được bao phủ bởi màn sương mỏng. Lúa đang vào mùa gặt vàng ươm, hương lúa thoang thoảng làm dịu lòng bất kì vị khách khó tính nào. B. Kiểm tra đọc to: HS đọc các bài sau: Bầu trời: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2 hoặc 3 Cây gạo: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2 Bầy voi rừng Trường Sơn: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2 Quả hồng của thỏ con: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2 hoặc 3 Chuyện bên cửa sổ: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4 Tay trái và tay phải: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4 Núi quê tôi: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 3 hoặc 4 ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT KHỐI 3 A/ Kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) HS đọc một đoạn văn hoặc bài thơ đã cho và trả lờp 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên đưa ra: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 2 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng) :2 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
  4. 2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 6điểm )ĐỌC - HIỂU Câu 1. (0.5đ)B Câu 2. (0.5đ)C Câu 3. (0.5đ)C Câu 4. (0.5đ) Chọn 1 trong các ý sau: Hoa là một người tốt bụng. Hoa là người biết quan tâm, giúp đỡ người khác. . Câu 5. (0,5đ)C Câu 6. (0,5đ): A Câu 7 ( 1 đ) Câu 8. ( 0,5đ) C Câu 9 ( 1đ) im lặng, yên tĩnh, tĩnh lặng ( HS tìm được 2 từ được 0,5 điểm) Câu 10: Cô giáo em thật là hiền! Cô giáo em xinh gái quá! Cô giáo em giảng bài hay tuyệt vời! HS có thể viết câu khác, đúng yêu cầu cho đủ điểm. B/ Kiểm tra viết: (GV cho HS làm vào giấy kiểm tra ô li) 1. Chính tả: ( 4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 0,5 điểm. - Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, viết đúng : 3 điểm - Viết đúng chính tả ( mắc 4 lỗi): trừ 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,5 điểm 2. Tập làm văn:(6điểm).Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) - Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu đề bài: 3,5 điểm. - Diễn đạt tốt, sáng tạo: 1,5 điểm - Viết đúng chính tả; Đặt đúng dấu câu: 0,5 điểm. - Có mở bài và biết phát biểu cảm tưởng cuối bài : 0,5 điểm. - Xấu, bẩn tùy mức độ trừ điểm