Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Hiệp Bình Phước (Có đáp án)

Sông nước Cà Mau

Thuyền chúng tôi chèo thoắt qua kênh Bọ Mắt, đổ ra Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ rừng được dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. Cây được mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ,...lòa nhòa ẩn hiện trong sương mù và khói sóng ban mai.

Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Vẫn là cái quang cảnh quen thuộc của một xóm chợ vùng rừng cận biển thuộc tỉnh Bạc Liêu, với những túp lều lá thô sơ kiểu cổ xưa nằm bên cạnh những ngôi nhà gạch văn minh hai tầng, những đống gỗ cao như núi chất dựa bờ, những cột đáy, thuyền chài, thuyền lưới, thuyền buôn dập dềnh trên sóng...Nhưng Năm Căn còn có cái bề thế của một trấn “anh chị rừng xanh” đứng kiêu hãnh phô phang sự trù phú của nó trên vùng đất cuối cùng của Tổ Quốc.

Đoàn Giỏi

docx 13 trang Minh Huyền 06/06/2024 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Hiệp Bình Phước (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_3_nam.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Hiệp Bình Phước (Có đáp án)

  1. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKII TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP BÌNH PHƯỚC NĂM HỌC 2022 – 2023 TÊN: Môn: TIẾNG VIỆT( Đọc hiểu ) - LỚP 3 Ngày: 00/05/2023 LỚP: 3/ Thời gian: 25 phút GIÁM THỊ 1 GIÁM THỊ 2 Giám khảo 1 Giám khảo 2 ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT GIÁM KHẢO . . Bài đọc: Sông nước Cà Mau Thuyền chúng tôi chèo thoắt qua kênh Bọ Mắt, đổ ra Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ rừng được dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. Cây được mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ, lòa nhòa ẩn hiện trong sương mù và khói sóng ban mai. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Vẫn là cái quang cảnh quen thuộc của một xóm chợ vùng rừng cận biển thuộc tỉnh Bạc Liêu, với những túp lều lá thô sơ kiểu cổ xưa nằm bên cạnh những ngôi nhà gạch văn minh hai tầng, những đống gỗ cao như núi chất dựa bờ, những cột đáy , thuyền chài, thuyền lưới, thuyền buôn dập dềnh trên sóng Nhưng Năm Căn còn có cái bề thế của một trấn “anh chị rừng xanh” đứng kiêu hãnh phô phang sự trù phú của nó trên vùng đất cuối cùng của Tổ Quốc. Đoàn Giỏi Đọc thầm bài đọc trên rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ở mỗi câu sau: ( 6 điểm )
  2. Câu 1: / 0.5 đ Thuyền chèo thoắt qua kênh Bọ Mắt, đổ ra Cửa Lớn, xuôi về đâu? A. Năm Căn B. Cửu Long C. Hàm Luông Câu 2: / 0.5 đ Dòng sông Năm Căn mênh mông ầm ầm đổ ra biển ngày đêm được so sánh với sự vật nào? A. Thác nước. B. Biển khơi. C. Con suối. Câu 3: / 0.5 đ Rừng cây hai bên bờ sông được miêu tả như thế nào? A. Mọc theo khóm, ngọn cao ngọn thấp. B. Mọc dài theo bãi, ngọn bằng tăm tắp. C. Mọc theo hàng dài, xanh um tùm, nằm gọn bên bờ sông. Câu 4: /0.5 đ Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông như thế nào? A. Ồn ào, đông vui, tấp nập. B. Im lặng, vắng vẻ, thưa thớt. C. Ồn ào, đông vui, thưa thớt. Câu 5: /1 đ Chợ Năm Căn nằm ở đâu? . Câu 6: / 1 đ Em cảm thấy như thế nào trước những cảnh đẹp của quê hương em? Câu 7: / 0.5 đ Dòng nào sau đây gồm các từ ngữ chỉ môn nghệ thuật: A. Trống, đàn, bản nhạc B. Đàn, nhảy dây, âm nhạc C. Mĩ thuật, âm nhạc, khiêu vũ thể thao Câu 8: / 0.5 đ Từ ngữ in đậm trong câu: “Để tạo ra những chú heo đất, những người thợ đã miệt mài làm việc.” trả lời cho câu hỏi nào? A. Khi nào? B. Để làm gì? C. Vì sao? Câu 9: / 1 đ Đặt một câu cảm thể hiện cảm xúc của em trước cảnh biển đẹp: .
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP BÌNH PHƯỚC KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKII NĂM HỌC 2022 – 2023 TÊN: Môn: TIẾNG VIỆT( VIẾT ) - LỚP 3 Ngày: 00/05/2023 - Thời gian: 40 phút LỚP: 3/ GIÁM THỊ 1 GIÁM THỊ 2 Giám khảo 1 Giám khảo 2 ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT GIÁM KHẢO . . I. Chính tả: ( 4 điểm) Học sinh nghe - viết bài: Trên hồ Ba Bể – Tác giả: Hoàng Trung Thông - Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn từ: “Thuyền ta bãi ngô”. HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH TẢ * Sai 1 lỗi trừ 0.5 điểm. * Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức đạt 4 điểm. * Chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày bẩn trừ 0.5 điểm toàn bài.
  4. II. Viết đoạn văn: (6 điểm) Viết đoạn văn ngắn (từ 7 đến 9 câu) nêu tình cảm, cảm xúc trước một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở. Bài làm
  5. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2 Điểm (NĂM HỌC: 2022 -2023) Họ và tên: . Môn: Tiếng Việt – Lớp 3 Lớp: . /4đ Kiểm tra đọc (đọc thành tiếng) Trường TH Hiệp Bình Phước Giáo viên kiểm tra: ĐỌC THÀNH TIẾNG: Thời gian 1 phút Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn/ bài ngắn khoảng 75 - 80 tiếng/phút. Trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu ra. Tên bài đọc: Tiêu chuẩn cho điểm đọc thành tiếng Điểm 1. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. /1đ 2. Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng). /1đ 3. Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; bước /1đ đầu biết đọc diễn cảm. 4. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. /1đ Cộng: /4đ
  6. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – LỚP 3 MÔN: TIẾNG VIỆT (NĂM HỌC 2022 -2023) A/ ĐỌC HIỂU: CÂU ĐIỂM ĐÁP ÁN 1 0,5 B. Báo chí liên tục đưa tin về thiệt hại do bão gây ra. 2 0,5 A. Một phụ nữ ngồi thẫn thờ trước ngôi nhà đổ nát, cạnh là một bé gái. 3 0,5 A. Chất vào thùng quần áo, sách vở, đồ dùng, để quyên góp vùng bị bão. 4 0,5 C. Tặng con búp bê tóc vàng mà em yêu thích nhất. 5 1 Học sinh trả lời mỗi ý đúng yêu cầu đạt 1đ ( Học sinh có thể viết câu đủ ý hoặc trả lời đúng ý là đạt) Bé gái đã biết chia sẻ niềm vui để em bé kia cũng được vui. 6 1 Học sinh trả lời mỗi ý đúng yêu cầu đạt 1đ ( Học sinh có thể viết câu đủ ý hoặc trả lời đúng ý là đạt) Em quyên góp tiền ủng hộ những bạn nghèo. Em quyên góp tập vở, sách, quần áo cho các bạn khó khăn. 7 0,5 A. Thân thiết, quý mến, quan tâm 8 0,5 B. Ở đâu? 9 1 Học sinh đặt câu đúng yêu cầu đạt 1đ, đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm và sai lỗi chính tả -0,5đ Các bạn nhỏ đang chơi nhảy dây ở ngoài sân. Giờ ra chơi, các bạn cùng nhau chơi nhảy dây. Các bạn đang chơi nhảy dây rất vui vẻ. . B/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT: I ) Chính tả: 4 điểm Trên hồ Ba Bể Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừng với gió ngâm se sẽ Họa tiếng lòng ta với tiếng chim.
  7. Thuyền ta lướt nhẹ trên Ba Bể Trên cả mây trời, trên núi xanh Mây trắng bồng bềnh trôi lặng lẽ Mái chèo khua bóng núi rung rinh. Thuyền ta quanh quất trên Ba Bể Đỏ ối vườn cam, thắm bãi ngô. Hoàng Trung Thông - Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, kích thước, khoảng cách, trình bày bẩn thì trừ toàn bài : 0.5 điểm II ) Tập làm văn: 6 điểm Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết giáo viên có thể cho các mức điểm theo gợi ý sau: •Tùy cách làm bài của học sinh, giáo viên cho điểm phù hợp với nội dung bài. - Điểm 5 - 6: Bài đủ theo yêu cầu, đủ số câu từ 6 – 8 câu, nội dung rõ ràng, dùng từ hay, chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. - Điểm 3 – 4: Ý, câu rõ nhưng rời rạc, hình thức còn sai sót. Tùy theo mức độ sai sót của HS giáo viên cho điểm phù hợp. - Điểm 1 – 2: Bài đạt yêu cầu về nội dung nhưng chưa đạt về hình thức, tùy theo mức độ sai sót GV trừ điểm cho phù hợp. Điểm 0.5 - 1: Bài chưa đạt yêu cầu về nội dung cũng như hình thức, tùy theo mức độ sai sót GV trừ điểm cho phù hợp Lưu ý: Bài làm không sạch sẽ, chữ viết cẩu thả, khó đọc trừ toàn bài 0.5đ.
  8. UBND THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HIỆP BÌNH PHƯỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2 ĐỌC THÀNH TIẾNG – LỚP 3 Năm học 2022 - 2023 GV chọn các đoạn văn ngoài SGK, ghi tên bài, đoạn văn vào phiếu cho từng HS bốc thăm và cho Học sinh đọc thành tiếng đoạn văn đó. GV chọn 1 câu hỏi phù hợp với đoạn văn học sinh vừa đọc để hỏi học sinh. CÁC BÀI ĐỌC THÀNH TIẾNG CUỐI HỌC KÌ 2 LỚP 3 Bài 1: Sông Hương SÔNG HƯƠNG Từ xưa, người Huế đã dành những lời thơ đẹp nhất, tình cảm sâu đậm nhất cho dòng sông quê hương. Người ta kể rằng, xưa kia, dòng nước ở đây thường thoảng lên một mùi hương dìu dịu bởi nguồn sông chảy qua một cánh rừng mọc dày một loại cỏ có tên là thạch xương bồ. Sông Hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Theo Cửu Thọ Câu hỏi: Câu mở đầu đoạn 3 gọi sông Hương là gì? Trả lời: Sông Hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bài 2: Rừng gỗ quý RỪNG GỖ QUÝ Xưa, có một ông lão đi tìm gỗ làm nhà. Một đêm, ông nằm mơ thấy mình được tiên ban cho một chiếc hộp. Nàng tiên bảo: - Về đến nhà, ông hãy mở nhé! Ông lão cảm ơn nàng tiên rồi mang hộp về. Dọc đường, không nén nổi tò mò, ông mở chiếc hộp ra. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé mở thì bao nhiêu cột gỗ, ván gỗ tuôn ra ào ào, rồi lao xuống suối trôi đi mất. Truyện dân gian Tày-Nùng
  9. Câu hỏi: Chuyện gì xảy ra khi ông lão hé mở nắp hộp? Trả lời: Nào ngờ, nắp hộp vừa hé mở thì bao nhiêu cột gỗ, ván gỗ tuôn ra ào ào, rồi lao xuống suối trôi đi mất. Bài 3: Hội đua ghe ngo HỘI ĐUA GHE NGO Hội đua ghe ngo diễn ra vào dịp lễ hội Cúng Trăng giữa tháng 10 âm lịch hằng năm. Ghe ngo được làm từ gỗ cây sao, dài khoảng 30 mét, chứa được trên dưới 50 tay chèo. Ghe được chà nhẵn bóng để lướt nhanh trên dòng sông. Mũi và đuôi ghe cong vút, tạo hình rắn thần. Thân ghe vẽ hoa văn và sơn màu sặc sỡ. Mỗi ghe ngo là của một hoặc một vài phum, sóc. Theo Phương Nghi Câu hỏi: Hội đua ghe ngo diễn ra vào dịp nào? Trả lời: Hội đua ghe ngo diễn ra vào dịp lễ hội Cúng Trăng giữa tháng 10 âm lịch hằng năm. Bài 4: Bầu trời BẦU TRỜI Ngẩng đầu nhìn lên trời, bạn thấy gì nào? Bạn có thể thấy những con chim đang bay, những vòm cây xanh biếc, những tia nắng xuyên qua đám mây trắng muốt như bông. Đôi khi bạn còn thấy cả những giọt mưa đang rơi xuống hay đàn bướm dập dờn trong gió nhẹ. Bầu trời có màu gì nhỉ? Bầu trời thường có màu xanh lơ vào ban ngày, màu đen vào ban đêm. (Theo Băng Sơn) Câu hỏi: Bầu trời thường có màu gì? Trả lời: Bầu trời thường có màu xanh lơ vào ban ngày, màu đen vào ban đêm. Bài 5: Thư viện THƯ VIỆN Khi quay trở lại trường sau kì nghỉ, các bạn hò reo vui sướng khi phát hiện ra một điều tuyệt vời. Đối diện với dãy lớp học, một căn phòng mới đã biến thành thư viện. Bên trong căn phòng có rất nhiều giá chất đầy những quyển sách đủ màu sắc. Trong phòng còn có cả bàn và ghế để các bạn có thể ngồi đọc sách ngay tại đó nữa. (Theo Tốt-tô-chan, cô bé bên cửa sổ)
  10. Câu hỏi: Vì sao khi quay trở lại trường sau kì nghỉ, các bạn lại hò reo sung sướng? Trả lời: Khi quay trở lại trường sau kì nghỉ, các bạn hò reo vui sướng khi phát hiện ra một điều tuyệt vời.
  11. UBND THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HIỆP BÌNH PHƯỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2 TIẾNG VIỆT (Viết) – LỚP 3 Năm học 2022 - 2023 Chính tả: 4 điểm Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết tựa bài, đoạn văn và tên tác giả Hoàng Trung Thông Trên hồ Ba Bể Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừng với gió ngâm se sẽ Họa tiếng lòng ta với tiếng chim. Thuyền ta lướt nhẹ trên Ba Bể Trên cả mây trời, trên núi xanh Mây trắng bồng bềnh trôi lặng lẽ Mái chèo khua bóng núi rung rinh. Thuyền ta quanh quất trên Ba Bể Đỏ ối vườn cam, thắm bãi ngô. Hoàng Trung Thông
  12. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI - NĂM HỌC: 2022 - 2023 TIẾNG VIỆT KHỐI 3 Mức 1 Mức 2 Mức 3 TỔNG Số Hình Hình Hình Mạch kiến thức - Kĩ năng lượng Hình TNKQ TL TNKQ TL thức TNKQ TL thức TN TL thức câu thức khác khác khác khác a. Đọc thành tiếng Đọc thành tiếng 1 đoạn văn. Câu số 1 đoạn 1 5 bài trong ngoài Tốc độ đọc 70 - 75 tiếng/phút Số điểm 3.0 3.0 SGK theo chủ đề đã Trả lời 1 câu hỏi liên quan đến các chi tiết Câu số 1 1 học trong văn bản. Số điểm 1.0 1.0 (4 điểm ) Số câu 2 2 1. Vào năm học mới 2. Mái trường mến yêu 3. Những búp măng non Tổng cộng 4. Em là đội viên Số điểm 4.0 4.0 5. Ước mơ tuổi thơ 6. Cùng em sáng tạo 7. Vòng tay bạn bè 8. Mái ấm gia đình Đọc hiểu nội dung Câu số 1,2,3,4 5 4 1 ĐỌC – Biết nêu và trả lời câu hỏi về một số chi tiết nội dung trong văn bản + Mấy ngày liền, báo chí liên tục đưa tin về b. Đọc hiểu điều gì? ( 6 điểm) + Điều gì trong bức ảnh khiến tác giả cảm thấy + Đọc hiểu văn xúc động? Số điểm 2.0 1.0 2.0 1.0 bản + Người con trai và bố mẹ đã làm gì để giúp đỡ ( 4 điểm) đồng bào bị bão tàn phá? 200 - 230 chữ + Bé gái đã tặng gì cho em nhỏ? Bài: Chia sẻ niềm + Em có nhận xét gì về hành động của bé gái vui trong câu chuyện? Liên hệ, so sánh, kết nối Câu số 6 1 - Em sẽ làm gì để giúp đỡ những người gặp khó Số điểm 1 1.0 khăn? Câu số 7 1 Từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè Số điểm 0.5 0.5 Kiến thức Tiếng Câu số 8 1 Từ ngữ trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Việt ( 2 điểm) Số điểm 0.5 0.5 Đặt câu kể về hoạt động vui chơi cùng với bạn Câu số 9 1 dựa vào gợi ý Số điểm 1 1.0 Số câu 6 2 1 6 3 TỔNG Số điểm 3.0 2.0 1.0 3.0 3.0 Nghe - viết một đoạn văn 60 tiếng (ngoài sách khoảng 60-65 Số câu 1 1 giáo khoa) (thời gian 15 phút) chữ /15 phút Phần I: Chính tả Bài : Ước mơ nào cũng quý - Tác giả: Phạm VIẾT Số điểm 4.0 4.0 4.0 Văn Tĩnh Viết 6-8 câu theo gợi ý : Số câu Viết 4-5 câu 1 1 Phần II: TLV + Tả về một đồ vật mà em yêu thích. Số điểm 6.0 6.0 6.0 Số câu 2 2 TỔNG Số điểm 10.0 10.0
  13. Duyệt BGH Các thành viên TTCM Nguyễn Thị Hà Nguyễn Tấn Hương Nam Lư Mỹ Hạnh Nguyễn Thị Thanh Thủy Vũ Thị Ly Nguyễn Thị Tuyết Hà