Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Đề 2 (Có đáp án)

NHỮNG ĐIỀU NHỎ TỚ LÀM CHO TRÁI ĐẤT

Chỉ là những điều nhỏ thôi, nhưng tớ tin rằng nếu mọi người cùng làm thì kết quả sẽ rất lớn.

1. Không vứt rác bừa bãi

Nhiều bạn thản nhiên vứt rác ra đường, vì cho rằng có người dọn hộ. Nếu ai cũng như thế, Trái Đất sẽ biến thành núi rác khổng lồ.

  1. Không dùng túi ni lông

Ước tính hiện nay có khoảng 300 triệu túi ni lông đang bị vứt trôi nổi trên đại dương. Để cứu sinh vật biển, chúng ta có thể dùng túi vải, túi giấy, … thay cho túi ni lông.

  1. Không lãng phí thức ăn

Điều này chắc chắn ai cũng làm được. Không để thừa thức ăn là chúng ta tôn trọng người làm ra thức ăn cho mình. Và thế là Trái Đất cũng được tôn trọng.

Đến lượt bạn rồi. Hãy viết tiếp những điều thứ tư, thứ năm, …nhé.

(Theo Trang Nguyễn)

Câu 1: Những điều mọi người cần làm cho Trái Đất được nhắc đến trong bài đọc là gì?

  1. Không vứt rác bừa bãi, không dùng túi ni lông, không lãng phí thức ăn.
  2. Không vứt rác bừa bãi, không lãng phí thức ăn.
  3. Không dùng túi ni lông, không lãng phí thức ăn.
docx 5 trang Minh Huyền 06/06/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_3_ket_noi_tri_thuc_v.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Đề 2 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 2 Đọc thầm bài “Những điều nhỏ tớ làm cho Trái Đất” (Sách Tiếng Việt 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tập 2, trang 122). Dựa vào nội dung bài đọc và các kiến thức đã học, hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất (hoặc viết và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của đề). NHỮNG ĐIỀU NHỎ TỚ LÀM CHO TRÁI ĐẤT Chỉ là những điều nhỏ thôi, nhưng tớ tin rằng nếu mọi người cùng làm thì kết quả sẽ rất lớn. 1. Không vứt rác bừa bãi Nhiều bạn thản nhiên vứt rác ra đường, vì cho rằng có người dọn hộ. Nếu ai cũng như thế, Trái Đất sẽ biến thành núi rác khổng lồ. 1. Không dùng túi ni lông Ước tính hiện nay có khoảng 300 triệu túi ni lông đang bị vứt trôi nổi trên đại dương. Để cứu sinh vật biển, chúng ta có thể dùng túi vải, túi giấy, thay cho túi ni lông. 2. Không lãng phí thức ăn Điều này chắc chắn ai cũng làm được. Không để thừa thức ăn là chúng ta tôn trọng người làm ra thức ăn cho mình. Và thế là Trái Đất cũng được tôn trọng. Đến lượt bạn rồi. Hãy viết tiếp những điều thứ tư, thứ năm, nhé. (Theo Trang Nguyễn) Câu 1: Những điều mọi người cần làm cho Trái Đất được nhắc đến trong bài đọc là gì? a. Không vứt rác bừa bãi, không dùng túi ni lông, không lãng phí thức ăn. b. Không vứt rác bừa bãi, không lãng phí thức ăn. c. Không dùng túi ni lông, không lãng phí thức ăn.
  2. Câu 2: Mọi người cần làm những điều đó để làm gì? a. Mọi người cần làm những điều đó để rèn luyện sức khỏe. b. Mọi người cần làm để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. c. Mọi người cần làm những điều đó để hạn chế tối đa việc làm ô nhiễm môi trường, chung tay bảo vệ Trái Đất, môi trường sống của chúng ta. Câu 3: Vì sao lại gọi đó là những điều nhỏ? a. Vì không mất nhiều thời gian của mọi người. b. Vì chúng ta ai cũng có thể làm được và rất dễ dàng để thực hiện trong cuộc sống hằng ngày. c. Vì mọi người cùng chung tay thực hiện. Câu 4: Nội dung chính của bài “Những điều nhỏ tớ làm cho Trái Đất” là: a. Bài đọc chia sẻ thông điệp: Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của mỗi học sinh. b. Mọi người cần chung tay bảo vệ Trái Đất. c. Bài đọc chia sẻ thông điệp: Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của mỗi học sinh. Việc làm đó thể hiện cụ thể qua mỗi việc làm thường ngày của các bạn nhỏ. Câu 5: Từ bài đọc trên, em thấy mình cần làm gì để bảo vệ môi trường? Câu 6: Nối các từ ở cột A với cột B để được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: A B 1. chăm chỉ a. xui xẻo 2. hèn nhát b. dũng cảm 3. tiết kiệm c. lười biếng
  3. 4. may mắn d. lãng phí Câu 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Trong câu: “Lớp em chăm sóc cây xanh ở vườn trường.” bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” là ở vườn trường. Câu 8: Chọn từ ngữ phù hợp để hoàn thành câu “Các bạn chọn tặng Vân cành mai vì .” a. màu hoa ấm áp như màu nắng b. nhờ có cảnh đẹp và không khí trong lành c. có nhiều trò chơi thú vị Câu 9: Đặt một câu thể hiện cảm xúc của em khi thấy một cảnh đẹp.
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM A. TIẾNG VIỆT (ĐỌC) (10 điểm) I. PHẦN ĐỌC HIỂU & KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm) 1. Biểu điểm: Câu: 1, 2; 3; 4; 8: Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 điểm. Câu 6: Ghép ý đúng dấu theo yêu cầu được 1 điểm Câu 7: Ghi đáp án đúng theo yêu cầu được 0,5 điểm Câu 5; 9: Mỗi câu 1 điểm Lưu ý: Câu 5: Trả lời đúng một việc được 0,5 điểm Câu 6: Ghép đúng mỗi ý được 0,25 điểm. Câu 9: Đặt đúng câu thể hiện cảm xúc của em khi thấy một cảnh đẹp.được 1 điểm. ( Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm than) 2. Đáp án: Câu 1: a Câu 2: c Câu 3: b Câu 4: c Câu 7: Đ Câu 8: a Câu 5: Từ bài đọc trên, em thấy mình cần làm gì để bảo vệ môi trường? Không vứt rác bừa bãi (0,5 điểm); Trồng cây và chăm sóc cây xanh (0,5 điểm); Sử dụng điện, nước hợp lí, tiết kiệm, hạn chế sử dụng túi ni lông; Không lãng phí thức ăn, Câu 6: Nối đúng để được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: 1 – c; 2 –b; 3 – d; 4 – a Câu 9: Đặt một câu thể hiện cảm xúc của em khi thấy một cảnh đẹp.
  5. Trăng trên biển lung linh quá! Cánh đồng quê mới đẹp làm sao!