Đề khảo sát chất lượng cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
I. Kiểm tra đọc hiểu: ( 5 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Bài : Cô giáo tí hon
Bé nói với các em:
- Bây giờ chơi đi học, nghen! Đứa nào học giỏi, mai mốt má cho đi học thiệt.
Đàn em tranh nhau ngồi vào một chỗ. Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước cái dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Đàn em cũng làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, cười khúc khích chào cô.
Bé treo nón lên, mặt tỉnh khô, lấy một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi dòm chị. Giống như cô giáo, Bé đưa mắt nhìn đám học trò. Đôi mắt Bé ánh lên vẻ tự hào. Bé nhón chân lên, bàn tay tròn trịa cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng một cách chăm chú. Đàn em há miệng dòm theo tay chị. Bé đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo. Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Nó ngồi giữa cái Thanh và thằng Hiển, gọn tròn như một củ khoai, hai má núng nính ửng hồng. Cái Thanh ngồi đó, hiền dịu, mở to đôi mắt nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mái tóc mai. Thằng em nhỏ nhìn vào miệng ba đứa lớn rồi cũng bi bô la lên rối rít.
(Theo Nguyễn Thi)
Khoanh vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Mấy chị em đang chơi trò chơi gì? (0,5đ -M1)
A: Trò chơi kéo co.
B: Trò chơi trốn tìm.
C: Trò chơi đi học.
D: Trò chơi mèo đuổi chuột.
Câu 2: Ai bao giờ cũng giành phần đọc xong trước? (0,5đ -M2)
A: thằng Hiển.
B: cái Anh
C: cái Thanh
B: thằng em nhỏ.
File đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop.docx
Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
- Số báo danh : Người coi Người chấm Phòng thi số : ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ( Kí và ghi tên ) ( Kí và ghi tên ) CUỐI HỌC KÌ I Điểm : NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn Toán - Lớp 3 (Thời gian làm bài : 40 phút ) Bằng chữ : ~~~~~~~~~~~~~~~~~~ PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng) Câu 1 (0,5đ) M1: Trong các phép chia dưới đây, phép chia có dư là: A. 45 : 9 B. 32 : 7 C. 54 : 6 D. 27 : 3 Câu 2 (0,5đ)-M1: Thương của 36 và 9 là: A. 27 B. 45 C. 4 D. 7 1 Câu 3 (0,5đ)-M1: Hình được tô màu hình là: 4 Câu 4 (0,5đ)-M1: “1 dm = mm”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 1 B. 10 C. 100 D. 1 000 Câu 5 (0,5đ)-M1: Nhiệt độ bình thường của cơ thể người là: A. 32oC B. 37oC C. 40oC D. 10oC Câu 6(0,5đ)-M2: Giá trị của biểu thức 2 × (145 + 15) là: A. 305 B. 320 C. 300 D. 295 Câu 7( 1đ)-M2: Dùng ê ke xác định, điền dấu vào ô trống dưới những góc vuông.
- PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 8 (2điểm)-M2: Đặt tính rồi tính a) 123 x 3 b) 378: 3 c) 246 x 2 d) 715 : 5 . . . . . . . . . . . . . . . Câu 9 (1điểm)-M2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 m 3dm = dm 2000 ml = l 500 mm = cm 3kg = g Câu 10 (2điểm)-M3: Anh Nam đã lát được 66 viên gạch, bác Toàn lát được nhiều hơn anh Nam 13 viên gạch. Hỏi cả hai người đã lát được bao nhiêu viên gạch? Câu 11 (1điểm)-M3: Dùng thước kẻ hãy: Vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm. Xác định điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- BIỂM ĐIỂM MÔN TOÁN Thời gian : 40 phút I. Phần trắc nghiệm: Mỗi bài khoanh đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C D C B B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 7( 1đ): Dùng ê ke xác định, điền dấu vào ô trống dưới những góc vuông. - Mỗi hình đúng được 0,33 điểm II. Phần tự luận Câu 8 :( 2 điểm ) - Mỗi phép tính đúng : 0,5 điểm - Đặt tính đúng mỗi phép tính được 0,2 điểm - Tính đúng kết quả được 0,3 điểm Câu 9 . (1 điểm) (Mỗi cầu đúng 0,25 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 m 3dm = 23 dm 2000 ml = 2 l 500 mm = 50 cm 3 kg = 3000 g Câu 10. ( 2 điểm) Bài giải Bác Toàn lát được số viên gạch là: 0,75 điểm 66 + 13 = 79 (viên) Cả hai người lát được số viên gạch là : 0,75 điểm 66 + 79 = 145 (viên) Đáp số : 145 viên gạch (0,5 điểm) - Mỗi phép tính đúng và lời giải đúng cho 0,75 điểm. Đáp số 0,5 điểm - Lời giải đúng, phép tính đúng, kết quả sai cho nửa số điểm của phần đó. - Lời giải sai, phép tính đúng không cho điểm. Câu 11 (1 điểm): - Vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm ( 0,5 điểm) - Xác định điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. (0,5 điểm)
- Số báo danh : Người coi Người chấm Phòng thi số : ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ( Kí và ghi tên ) ( Kí và ghi tên ) CUỐI HỌC KÌ I Điểm : NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn Tiếng Việt - Lớp 3 (Thời gian làm bài : 40 phút ) Bằng chữ : ~~~~~~~~~~~~~~~~~~ I. Kiểm tra đọc hiểu: ( 5 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Bài : Cô giáo tí hon Bé nói với các em: - Bây giờ chơi đi học, nghen! Đứa nào học giỏi, mai mốt má cho đi học thiệt. Đàn em tranh nhau ngồi vào một chỗ. Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước cái dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Đàn em cũng làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, cười khúc khích chào cô. Bé treo nón lên, mặt tỉnh khô, lấy một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi dòm chị. Giống như cô giáo, Bé đưa mắt nhìn đám học trò. Đôi mắt Bé ánh lên vẻ tự hào. Bé nhón chân lên, bàn tay tròn trịa cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng một cách chăm chú. Đàn em há miệng dòm theo tay chị. Bé đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo. Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Nó ngồi giữa cái Thanh và thằng Hiển, gọn tròn như một củ khoai, hai má núng nính ửng hồng. Cái Thanh ngồi đó, hiền dịu, mở to đôi mắt nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mái tóc mai. Thằng em nhỏ nhìn vào miệng ba đứa lớn rồi cũng bi bô la lên rối rít. (Theo Nguyễn Thi) Khoanh vào câu trả lời đúng: Câu 1: Mấy chị em đang chơi trò chơi gì? (0,5đ -M1) A: Trò chơi kéo co. B: Trò chơi trốn tìm. C: Trò chơi đi học. D: Trò chơi mèo đuổi chuột. Câu 2: Ai bao giờ cũng giành phần đọc xong trước? (0,5đ -M2) A: thằng Hiển. B: cái Anh C: cái Thanh B: thằng em nhỏ.
- Câu 3: Đâu là câu văn miêu tả ba em nhỏ khi "cô giáo" Bé bước vào lớp? (0,5đ -M2) A. Làm y hệt như những đứa học trò: đứng dậy, cười khúc khích chào cô. B. Các em nhỏ bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo. C. Các em nhỏ mặt tỉnh khô. Câu 4: Cô giáo Bé đã chuẩn bị những gì trước khi bước vào lớp? (0,5đ-M2) A. Mặc bộ quần áo lịch sự, đẹp đẽ, giống như cô giáo. B. Kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, đội nón của má lên đầu. C. Bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo. D. Khúc khích cười, chào các em nhỏ. Câu 5: Câu chuyện nói lên ước mơ gì của Bé? (1đ -M3) Câu 6: Dòng nào dưới đây ghi đúng các từ chỉ đặc điểm: (0,5đ -M1) A. vui đùa, xanh mát, thông minh, rực rỡ. B. xanh mát, rực rỡ, thông minh, hiền lành. C. rực rỡ, chạy nhảy ,thông minh, lễ phép. D. vàng óng, nhanh nhẹn, rực rỡ, ngôi nhà. Câu 7: Dấu hai chấm trong câu văn sau có tác dụng gì? (0,5đ -M2) Trong vườn có rất nhiều loại hoa đua nhau khoe sắc đó là: hoa mai, hoa đào, hoa cúc, hoa hồng Hoa nào cũng tỏa hương thơm ngát. A: Để báo hiệu lời giải thích. B: Để báo hiệu lời nói trực tiếp. C: Để báo hiệu phần liệt kê. Câu 8: Em hãy viết một câu có hình ảnh so sánh. (1đ – M3) II. Viết đoạn văn (5đ) Em hãy viết một đoạn văn (từ 5- 7 câu) tả một đồ vật mà em yêu thích.
- Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 I. Đọc hiểu văn bản và kiến thức tiếng việt. (5 điểm) Câu 1 2 3 4 6 7 Đáp án C B C B,C B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5(1 đ): Câu chuyện nói lên ước mơ làm cô giáo của bé. Câu 8 (1đ): Những đám mây trắng như bông. II. Viết đoạn văn (5đ) TT Điểm thành phần Ghi chú 1 Nội dung 1. Mở đầu: 0,5 điểm ( 3 điểm) + Giới thiệu được đồ vật định tả 2. Thân đoạn: 2 điểm + Nội dung: 0,5 điểm (tả lại được những đặc điểm cơ bản của đồ vật với lời văn rõ ràng, logic) + Kĩ năng: 0,5 điểm (Kĩ năng tả, sử dụng câu từ) + Cảm xúc: 1 điểm (Thể hiện được cảm xúc của mình qua văn tả) 3. Kết đoạn: 0,5 điểm (Nêu được công dụng, cảm nghĩ của mình về đồ vật định tả) Kĩ năng Chữ viết, chính Toàn bài viết xấu, sai nhiều lỗi chính tả thì 2 (2 điểm) tả trừ 0,25 điểm. (0,5 điểm) Dùng từ, đặt câu ( 0,5 điểm) Sáng tạo ( 1 điểm)