Bộ 4 đề ôn tập cuối học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống

PHẦN II: TIẾNG VIỆT

Câu 1: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau

a) Để trở thành con ngoan trò giỏi em cần chăm chỉ học tập và rèn luyện.

b) Bằng những động tác thành thạo chỉ trong phút chốc ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.

c) Nhờ sự cố gắng phi thường Nen – li đã hoàn thành bài thể dục.

Câu 2: Gạch chân dưới từ ngữ chỉ sự nhân hóa trong câu sau :

a. Ông Mặt Trời chầm chậm bước dần lên đỉnh núi.

b. Gà mẹ đang cần mẫn và kiên trì tìm mồi cho đàn con thơ của mình.

c. Bác trống trường lại lại cất lên những tiếng gọi giục chúng em bước nhanh chân vào lớp.

d. Dòng sông uốn mình qua cánh đồng xanh ngắt lúa khoai

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:

Cô Hoa Huệ trắng muốt, thơm ngào ngạt, cao vồng lên mảnh dẻ, kiêu kì. Cô Hồng Nhung đỏm dáng một cách kín đáo, áo của cô đỏ thẫm, óng ánh những giọt sương. Các cô Thược Dược sặc sỡ, mặt vô duyên, áo các cô nhiều màu, miệng các cô lúc nào cũng nói cười toe toét.

docx 3 trang Minh Huyền 06/06/2024 320
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 4 đề ôn tập cuối học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_4_de_on_tap_cuoi_hoc_ki_2_mon_toan_tieng_viet_lop_3_sach.docx

Nội dung text: Bộ 4 đề ôn tập cuối học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống

  1. ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 PHẦN I: TOÁN Bài 1 a) Đặt tính rồi tính: 42109+ 4571 61438- 32457 24687 x 4 55328 : 7 b) Tính giá trị biểu thức a) 1428 x 3 - 2635 b) 2834 + 12988 : 4 c) 71617 + 32865 : 5 Bài 2: Tìm X a) X - 23165 = 67400 b) X x 5 = 12300 c) 100000 : X = 5 d) X : 9 = 413 ( dư 7 ) Bài 3:Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 45321; 45312; 45213; 54312; 54321 Bài 6: Một hình vuông có chu vi là 36 cm. Tính diện tích hình vuông đó. PHẦN II: TIẾNG VIỆT Câu 1: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau a) Để trở thành con ngoan trò giỏi em cần chăm chỉ học tập và rèn luyện. b) Bằng những động tác thành thạo chỉ trong phút chốc ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột. c) Nhờ sự cố gắng phi thường Nen – li đã hoàn thành bài thể dục. Câu 2: Gạch chân dưới từ ngữ chỉ sự nhân hóa trong câu sau : a. Ông Mặt Trời chầm chậm bước dần lên đỉnh núi. b. Gà mẹ đang cần mẫn và kiên trì tìm mồi cho đàn con thơ của mình. c. Bác trống trường lại lại cất lên những tiếng gọi giục chúng em bước nhanh chân vào lớp. d. Dòng sông uốn mình qua cánh đồng xanh ngắt lúa khoai Câu 3: Đọc đoạn văn sau: Cô Hoa Huệ trắng muốt, thơm ngào ngạt, cao vồng lên mảnh dẻ, kiêu kì. Cô Hồng Nhung đỏm dáng một cách kín đáo, áo của cô đỏ thẫm, óng ánh những giọt sương. Các cô Thược Dược sặc sỡ, mặt vô duyên, áo các cô nhiều màu, miệng các cô lúc nào cũng nói cười toe toét. a/ Những sự vật nào được nhân hóa?Ghi lại những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa sự vật đó đó Sự vật được nhân hóa Từ ngữ thể hiện sự nhân hóa b/ Em thích hình ảnh nhân hóa nào? Vì sao ? Câu 4: Viết 1 câu có hình ảnh nhân hóa tả về vầng trăng ĐỀ ÔN CUỐI HỌC KÌ 2 PHẦN I: TOÁN Bài 1. a) Đặt tính rồi tính: 39262+ 29989 54472– 35984 12654 x 6 27802 : 5
  2. b) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 6m 90 cm 6m9dm 45 cm . 9dm 1 giờ 55 phút 900g . 1 kg Bài 2: Tìm x a)X + 30100 = 60000 b) X : 9 = 4521 c) 72310 – X = 3218 Bài 3: a. Tìm số liền sau của số 2342 Tìm số liền trước của số 3000 b. Trong một năm, ngày 27 tháng 5 là thứ sáu thì ngày 1 tháng 6 là thứ mấy? Bài 5: Một cửa hàng bán gạo nhập về 5 chuyến xe, mỗi chuyến xe chở được13905 kg. Buổi sáng cửa hàng bán được 4635 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam gạo ? Bài 6: Một hình vuông có diện tích 64 cm2 . Tính chu vi hình vuông đó Bài 7: Một hình chữ nhật có diện tích 152 cm2 , chiều rộng là 9 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó. PHẦN II: TIẾNG VIỆT Câu 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi câu sau: a. Đội đồng diễn thể dục đang tích cực tập luyện để chuẩn bị trình diễn ở hội khoẻ Phù Đổng. . b. Hai chị em Hoa ăn cơm sớm để đi xem đấu vật. . Câu 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau: a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt buổi biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày 20/11 đã thành công rực rỡ. b) Với giọng nới dịu dàng cô giáo ân cần giảng giải cho học sinh. c) Muốn cơ thể khỏe mạnh em phải chăm chỉ tập thể dục. Câu 3: Đọc đoạn văn sau: Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng.Những bác cu gáy trầm ngâm. Tìm từ ngữ trong đoạn trên để điền vào ô trống cho phù hợp. a. Từ gọi chim như gọi người b. Từ tả chim như tả người . . Câu 4: Viết lại 1 câu có hình ảnh nhân hóa tả về bông hoa ĐỀ ÔN TOÁN SỐ 3 Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 63845 : 9 b)1405 x 8 c) 24268 + 3917 d) 12843 - 7625 Bài 2: Tính giá trị biểu thức a. (4536 + 73845) : 9 b. 1904 + 23408 : 4
  3. c. 19109 x 5 – 72019 d. 96516 – 15011+ 10345 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a. 5 hm = . m b. 4 km 3m = m 6 km = m 7 hm 5 dam = . m 3 m = mm 9 m 7 cm = . cm Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 32 cm, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 5 lần. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó. Bài 6: Có hai phân xưởng may quần áo, phân xưởng thứ nhất nhận về 1227 m vải, phân xưởng thứ hai nhận về 1233 m vải, mỗi bộ quần áo may hết 3 m vải. Hỏi cả hai phân xưởng may được bao nhiêu bộ quần áo ? ĐỀ ÔN SỐ 4 Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 7096 + 12 045 b) 10 727 - 9827 c) 2034 x 5 d) 9 268 : 4 Bài 2: Tìm x a) X + 1006 = 2621 c) 517 + X = 1217 - 123 b) 781 – X = 54 x 6 d) X : 5 = 1073 ( dư 4 ) Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 3 000 m = km b) 7 km 13 m = . m 7 kg = . g 4000 g = kg 5 kg 2g = g 132cm = m . cm Bài 5: Mẹ mua 2 đôi dép, giá mỗi đôi dép là 15000 đồng và 1 đôi giày giá 24000 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền ? Bài 6: Một tổ công nhân nhận về 125 m vải để may quần áo, biết rằng mỗi bộ quần áo may hết 3m vải. Hỏi tổ công nhân may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa bao nhiêu mét vải ?