Bài tập cuối tuần môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 26

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

1. Kiến đã gặp phải điều không may gì?

A. Kiến ra sông uống nước và bị sóng cuốn khỏi bờ.

B. Kiến ra sông uống nước và bị quên đường về.

C. Kiến ra sông uống nước và bị đàn cá đuổi bắt.

2. Bồ Câu đã cứu giúp Kiến bằng cách nào?

A. sà xuống quắp Kiến lên B. thả chiếc lá xuống cho Kiến leo lên

C. gọi người đến cứu Kiến

3. Kiến đã giúp bồ câu thoát nạn bằng cách nào?

A. bò đi chỗ khác đánh lạc hướng người bẫy chim

B. gọi các bạn khác đến giúp Bồ Câu

C. cắn bất ngờ vào chân người bẫy chim cho hòn đá rơi xuống nước

4. Bài thơ muốn nói với em điều gì?

5. Kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc người khác giúp đỡ em.

doc 5 trang Minh Huyền 06/06/2024 140
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối tuần môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_26.doc

Nội dung text: Bài tập cuối tuần môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 26

  1. Họ và tên: Lớp: 3A I/ TRẮC NGHIỆM Khoanh vào ch￿ đ￿t trư￿c câu tr￿ l￿i đúng ho￿c làm theo yêu c￿u: Câu 1. Điền dấu (> ; B. = C. B. = C. , <, =) 12 108 12 180 23 106 32 106 33 110 33 100 170 130 140 200 600 900 1000 100 1 300 10 130 23 101 22 140 Bài 2: Nối cách đọc thích hợp với viết số. Hai mươi lăm Mười hai nghìn Bốn mươi lăm nghìn ba trăm bốn trăm sáu nghìn sáu trăm bốn mươi lăm mươi lăm bốn mươi lăm Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S 1
  2. 23 989 72 999 99 989 < 89 999 25 070 = 25 007 Bài 4: Tìm số liền trước và số liền sau của số: a, Số lớn nhất có 5 chữ số b, Số nhỏ nhất có 5 chữ số Trả lời: a) b) Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a, 58000, 58100, 58200, ., . b, 76200, 76210, 76220, , . Bài 6: Viết theo mẫu a. Số 93 635 gồm chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. b. Số 18 558 gồm , , . , ., c. Số 9845 gồm , , , , Bài 7 : 4 thùng đựng 6008 lít xăng. Hỏi 7 thùng như thế đựng bao nhiêu lít xăng ? Bài 8 : Cho số 92457813 Hãy xóa đi ba chữ số để được số có năm chữ số còn lại lớn nhất mà thứ tự các chữ số không thay đổi: Tính tổng các chữ số của số đó: Bài 9 : Cho các chữ số: 0, 2, 3, 4 a) Hãy viết số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau : b) Viết số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau : c) Tính tổng hai số đã viếtđược: 2
  3. TIẾNG VIỆT - TUẦN 26 I. Đọc 5 lần và trả lời câu hỏi: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU Chú Kiến nọ ra sông chảy xiết Sau đó thì bất ngờ xuất hiện Uống thật nhiều cho hết khát khô. Người bẫy chim cạnh kiến đang bò. Nào ngờ sóng cuốn khỏi bờ Bác cầm cục đá vôi to Ngoi lên chìm xuống chỉ chờ cá xơi. Giơ lên nhằm ném vào bồ câu kia. Bồ Câu đậu ngay nơi cành lả Kiến hiểu rõ chuyện gì chờ đón Liền ngắt một chiếc lá thả rơi. Nên cắn ngay vào ngón chân người. Theo dòng lá lướt tới nơi Giật mình, bác ta đánh rơi Kiến leo lên, an toàn trôi vào bờ. Đá tòm xuống nước, chim thời bay đi. Làm điều tốt sẽ thường khi Nhận về việc tốt, nhớ ghi điều này. (Nguồn: 200 truyện ngụ ngôn Ê-dốp ( Ngọc Châu dịch) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: 1. Kiến đã gặp phải điều không may gì? A. Kiến ra sông uống nước và bị sóng cuốn khỏi bờ. B. Kiến ra sông uống nước và bị quên đường về. C. Kiến ra sông uống nước và bị đàn cá đuổi bắt. 2. Bồ Câu đã cứu giúp Kiến bằng cách nào? A. sà xuống quắp Kiến lên B. thả chiếc lá xuống cho Kiến leo lên C. gọi người đến cứu Kiến 3. Kiến đã giúp bồ câu thoát nạn bằng cách nào? A. bò đi chỗ khác đánh lạc hướng người bẫy chim B. gọi các bạn khác đến giúp Bồ Câu C. cắn bất ngờ vào chân người bẫy chim cho hòn đá rơi xuống nước 4. Bài thơ muốn nói với em điều gì? 5. Kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc người khác giúp đỡ em. 3
  4. II. Luyện tập 6. a) Chọn rang/giang/dang điền vào chỗ chấm để tạo từ: - cơm ; .sơn; cánh; giỏi ; lạc; cây . b) Chọn rao/dao/giao điền vào chỗ chấm để tạo từ: - con ; tiếng ; bạn tâm ; cầu ; bàn ; bán 7. Nối ý ở cột A với ý ở cột B để tạo câu: A B Mai khoanh tay và cúi đầu chào khi tạm biệt chị gái. Nam vẫy tay, miệng mỉm cười khi nhìn thấy cô giáo. Việt lịch sự bắt tay khi gặp người bạn quốc tế tới thăm trường. 8. Chọn từ đúng với nghĩa: (lịch sự, cởi mở, lễ phép) a. cách giao tiếp chân thành và hồn nhiên là b. có lời nói, hành động đẹp trong giao tiếp là c. thái độ cư xử kính trọng với người lớn tuori hơn là 9. Đặt câu với mỗi từ ngữ ở bài tập 8 (đặt trong hoàn cảnh giao tiếp): 10. Viết thư điện tử để rủ bạn cùng đi thư viện đọc sách 4