Bài kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

1. Đọc hiểu:

a) Đọc thầm:

PHẦN THƯỞNG

Na là một cô bé tốt bụng. Ở lớp, ai cũng mến em. Em gọt bút chì giúp bạn Lan. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần, em làm trực nhật giúp các bạn bị mệt... Na chỉ buồn vì em học chưa giỏi.

Cuối năm học, cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. Riêng Na chỉ lặng yên nghe các bạn. Embiết mình chưa giỏi môn nào.

Một buổi sáng, vào giờ ra chơi,các bạn trong lớp túm tụmbàn bạc điều gì đó có bí mật lắm. Rồi các bạn kéo nhau đến gặp cô giáo. Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay.

Ngày tổng kết năm học, từng học sinh giỏi bước lên bục nhận phần thưởng. Cha mẹ các em cũng hồi hộp. Bất ngờ, cô giáo nói:

- Bây giờ, cô sẽ trao phần thưởngđặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng bạn Na. Na học chưa giỏi, nhưng em có tấm lòng thật đáng quý.

Na không hiểu mình có nghe nhầm không. Đỏ bừng mặt, cô bé đứng dậy bước lên bục. Tiếng vỗ tay vang dậy. Mẹ của Na lặnglẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe.

Phỏng theo BLAI-TƠN (Lương Hùng dịch )

b) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và trả lời câu hỏi sau:

Câu 1: Na đã làm những việc tốt gì giúp các bạn trong lớp?

A. gọt bút chì giúp Lan

B. gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy

C. gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy, trực nhật giúp các bạn bị mệt.

D. Na giúp bạn chép bài và làm bài.

doc 7 trang Minh Huyền 06/06/2024 140
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_toan_lop_3_nam_hoc_2023.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. Số báo danh: BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I GV coi GV chấm Phòng thi: NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn Tiếng Việt - Lớp 3 Điểm: . Thời gian làm bài: 60 phút Bằng chữ: I. ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT 1. Đọc hiểu: a) Đọc thầm: PHẦN THƯỞNG Na là một cô bé tốt bụng. Ở lớp, ai cũng mến em. Em gọt bút chì giúp bạn Lan. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần, em làm trực nhật giúp các bạn bị mệt Na chỉ buồn vì em học chưa giỏi. Cuối năm học, cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. Riêng Na chỉ lặng yên nghe các bạn. Em biết mình chưa giỏi môn nào. Một buổi sáng, vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì đó có bí mật lắm. Rồi các bạn kéo nhau đến gặp cô giáo. Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay. Ngày tổng kết năm học, từng học sinh giỏi bước lên bục nhận phần thưởng. Cha mẹ các em cũng hồi hộp. Bất ngờ, cô giáo nói: - Bây giờ, cô sẽ trao phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng bạn Na. Na học chưa giỏi, nhưng em có tấm lòng thật đáng quý. Na không hiểu mình có nghe nhầm không. Đỏ bừng mặt, cô bé đứng dậy bước lên bục. Tiếng vỗ tay vang dậy. Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. Phỏng theo BLAI-TƠN (Lương Hùng dịch ) b) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và trả lời câu hỏi sau: Câu 1: Na đã làm những việc tốt gì giúp các bạn trong lớp? A. gọt bút chì giúp Lan B. gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy C. gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy, trực nhật giúp các bạn bị mệt. D. Na giúp bạn chép bài và làm bài. Câu 2: Vì sao khi nghe cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng Lan chỉ lặng yên? A. Vì Na biết mình học chưa giỏi môn nào. B. Vì Na không tham gia được vào buổi tổng kết. C. Vì Na là một cô bé tốt bụng, ai cũng mến em. D. Vì các bạn nói Na học chưa giỏi.
  2. Câu 3: Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? A. Các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì đó có bí mật lắm. B. Trao phần thưởng đặc biệt cho bạn Na. C. Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay. D. Na không xứng được nhận phần thưởng. Câu 4: Vì sao các bạn và cô giáo muốn trao phần thưởng cho Na? A.Vì Na đã rất nỗ lực trong học tập. B. Vì Na có hoàn cảnh gia đình khó khăn. C. Vì Na là người duy nhất không có phần thưởng. D. Vì lòng tốt của Na dành cho mọi người. Na có tấm lòng thật đáng quý. Câu 5: Câu chuyện Phần thưởng muốn nói với em điều gì? . . . 2. Kiến thức tiếng Việt: Câu 6: Câu nào dưới đây nêu hoạt động? A. Na là một cô bé tốt bụng. B. Na đứng dậy bước lên bục. C. Na rất tốt bụng. D. Na tốt bụng lắm! Câu 7: Trong câu “Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe.” có từ chỉ đặc điểm là: A. chấm B. khăn C. mắt D. đỏ hoe Câu 8: a) Đặt một câu văn có hình ảnh so sánh: b) Cho các từ chỉ hoạt động sau: đọc, viết, hát, vẽ, tập thể dục. Em hãy chọn một từ để đặt câu. II. VIẾT ĐOẠN VĂN Đề bài: Viết đoạn văn tả lại một đồ vật mà em yêu thích.
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 I. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng việt. 1. Đọc hiểu ( 3 điểm) CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 1 C 0,5 đ Câu 2 A 0,5 đ Câu 3 B 0,5 đ Câu 4 D 0,5 đ - HS trả lời theo cảm nhận của mình. 1 đ - VD: Qua câu chuyện Phần thưởng muốn nói chúng Câu 5 ta phải biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau, phải cố gắng vươn lên trong học tập, trao đi yêu thương nhận lại yêu thương 2. Kiến thức Tiếng Việt ( 2 điểm) CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 6 B 0,5 đ Câu 7 D 0,5 đ - HS đặt câu đúng yêu cầu. a) VD: Mặt hồ phẳng lặng như tấm gương khổng lồ. 0,5 đ Câu 8 b) VD: Chúng em đang tập thể dục. 0,5 đ * Ghi chú: Đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu câu, trừ 0,1đ/lỗi. II. Viết đoạn văn: (5 điểm) * Nội dung (ý): 3 điểm. - HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu đề bài. * Kĩ năng: 2 điểm. Trong đó: + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0,4 điểm. + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 0,8 điểm. + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0,8 điểm. * Gợi ý: + Giới thiệu: đồ vật định tả ( Cặp sách, bút mực, bàn học, ) + Đặc điểm của các bộ phận: Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu + Công dụng của đồ vật. + Suy nghĩ của em về đồ vật: Đồ vật hữu ích, cần thiết trong cuộc sống; Giữ gìn đồ vật cẩn thận.
  4. Số báo danh: BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I GV coi GV chấm Phòng thi: NĂM HỌC: 2023 - 2024 Môn Toán - Lớp 3 Điểm: . Thời gian làm bài: 40 phút Bằng chữ: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng và thực hiện theo yêu cầu: Câu 1: Trong các phép chia sau, đâu là phép chia hết? A. 14 : 6 B. 32 : 3 C. 46 : 2 D. 37 : 7 Câu 2: Trong các hình sau, hình đã được tô màu hình đó là : A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 Câu 3: Phép chia có dư với số chia là 9, số dư lớn nhất của phép chia đó là: A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 Câu 4: Số? Trong phích có 1ℓ nước. Rót nước ở phích sang 3 ca (như hình vẽ). a) 1ℓ = ml. b) Sau khi rót, lượng nước còn lại trong phích là ml. Câu 5: Số? Túi đường trong hình bên cân nặng g. Câu 6: Cho : 6 = 48. Số điền vào ô trống là : A. 54 B. 8 C. 42 D. 288
  5. Câu 7: Hãy vẽ hình tròn tâm O, bán kính OA. . II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 8: Đặt tính rồi tính a) 159 + 237 b) 468 - 193 c) 106 x 7 d) 612 : 6 . Câu 9: Điền số vào chỗ chấm 2 kg = g 250ml x 3 = ml 3m = .mm 545mm – 45mm = .mm Câu 10: Mảnh ruộng thứ nhất thu hoạch được 127 kg cà chua, mảnh ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều gấp 3 lần số ki-lô-gam cà chua ở mảnh ruộng thứ nhất. Hỏi cả hai mảnh ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua? . . . . Câu 11: Dán bốn tờ giấy hình tròn bán kính 3 cm vào một hình vuông (như hình vẽ). Vậy cạnh hình vuông đó dài bao nhiêu xăng- ti- mét ?
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN TOÁN LỚP 3 ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ) Câu 1 C 0,5 đ Câu 2 Hình 1; Hình 3 0,5 đ Câu 3 B 0,5 đ 1l = 1000 ml 0,25đ Câu 4 200 ml 0,25đ Câu 5 800 g 0,5 đ Câu 6 D 0,5 đ Câu 7 Vẽ hình tròn tâm 0, bán kính OA 1 đ II. PHẦN TỰ LUẬN (6đ) * Đặt tính đúng được 0,2đ/phép tính; 2 đ Câu 8 * Tính đúng được 0,3đ/ phép tính. 2kg = 2000g 250ml x 3 = 750ml 3m = 3000mm 545mm - 45mm = 500mm 1 đ Câu 9 * Ghi chú: - Tính đúng được mỗi phần 0,25đ/phép tính. - Đổi đơn vị đo mỗi phần đúng 0,25 đ/phép tính. Bài giải Mảnh ruộng thứ hai thu hoạch được số cà chua là: 1 đ 127 x 3 = 381 (kg) Cả hai mảnh ruộng thứ hai thu hoạch được số cà chua 0,75 đ là: 381 + 127 = 508(kg) Câu 10 Đáp số: 508 kg cà chua 0,25 đ * Lưu ý: - Câu trả lời đúng, phép tính đúng, kết quả sai cho nửa số điểm. - Câu trả lời sai, phép tính đúng, không cho điểm. - HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. - Theo hình vẽ cạnh của hình vuông bằng 2 đường 0,25 đ kính của tờ giấy hình tròn ghép lại. Câu 11 - Đường kính của tờ giấy hình tròn là: 3 x 2 = 6 ( cm) 0,25 đ - Cạnh của hình vuông đó là: 6 x 2 = 12 ( cm) 0,25 đ Đáp số: 12cm 0,25 đ