Bài kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2023-2024 - Đề 2 (Có đáp án)

I. ĐỌC HIỂU (5 điểm)

* Đọc bài: BA NGƯỜI BẠN

Chuồn Chuồn, Ong và Bướm là ba người bạn cùng sống với nhau trong một khu vườn. Trong khi Ong suốt ngày cặm cụi tìm hoa làm mật thì Chuồn Chuồn và Bướm cứ mải miết rong chơi.

Chuồn Chuồn chế nhạo:

- Cậu thật ngốc, chẳng biết gì là niềm vui trên đời này.

Bướm chê bai:

- Siêng năng thì được ai khen đâu chứ!

Ngày nọ, một cơn bão ập đến. Cây cỏ trong vườn bị phá tan hoang. Chuồn Chuồn và Bướm chẳng còn gì cả, riêng Ong vẫn đầy ắp mật ngọt.

Ong rủ:

- Các cậu về sống chung với tớ đi.

Chuồn Chuồn và Bướm rất cảm động:

- Cám ơn cậu. Chúng tớ ân hận lắm. Từ giờ chúng tớ sẽ chăm chỉ làm việc.

KHUÊ VĂN

* Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu của bài:

Câu 1: Bài văn có mấy con vật?

A. 2 con B. 3 con C. 4 con

Câu 2: Vì sao Chuồn Chuồn và Bướm lại chê bai, chế nhạo Ong?

A. Vì cho là Ong ngốc, không biết vui chơi.

B. Vì cho là Ong siêng năng, chăm chỉ thì cũng không được khen ngợi.

C. Cả 2 ý trên.

Câu 3: Chuyện gì đã xảy ra với khu vườn?

A. Bị con người tàn phá.

B. Bị bão lũ tàn phá.

C. Bị hạn hán.

docx 3 trang Minh Huyền 31/05/2024 340
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2023-2024 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2023-2024 - Đề 2 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Lớp: NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) I. ĐỌC HIỂU (5 điểm) * Đọc bài: BA NGƯỜI BẠN Chuồn Chuồn, Ong và Bướm là ba người bạn cùng sống với nhau trong một khu vườn. Trong khi Ong suốt ngày cặm cụi tìm hoa làm mật thì Chuồn Chuồn và Bướm cứ mải miết rong chơi. Chuồn Chuồn chế nhạo: - Cậu thật ngốc, chẳng biết gì là niềm vui trên đời này. Bướm chê bai: - Siêng năng thì được ai khen đâu chứ! Ngày nọ, một cơn bão ập đến. Cây cỏ trong vườn bị phá tan hoang. Chuồn Chuồn và Bướm chẳng còn gì cả, riêng Ong vẫn đầy ắp mật ngọt. Ong rủ: - Các cậu về sống chung với tớ đi. Chuồn Chuồn và Bướm rất cảm động: - Cám ơn cậu. Chúng tớ ân hận lắm. Từ giờ chúng tớ sẽ chăm chỉ làm việc. KHUÊ VĂN * Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu của bài: Câu 1: Bài văn có mấy con vật? A. 2 con B. 3 con C. 4 con Câu 2: Vì sao Chuồn Chuồn và Bướm lại chê bai, chế nhạo Ong? A. Vì cho là Ong ngốc, không biết vui chơi. B. Vì cho là Ong siêng năng, chăm chỉ thì cũng không được khen ngợi. C. Cả 2 ý trên. Câu 3: Chuyện gì đã xảy ra với khu vườn? A. Bị con người tàn phá. B. Bị bão lũ tàn phá. C. Bị hạn hán. Câu 4: Khi thấy Chuồn Chuồn và Bướm không còn thức ăn, Ong đã làm gì? A. Mời Chuồn Chuồn và Bướm đến nhà mình sống. B. Mang mật đến cho Chuồn Chuồn và Bướm. C. Chê bai Chuồn Chuồn và Bướm đã lười biếng, không làm việc. Câu 5: Câu chuyện khuyên em điều gì? A. Không cần phải dự trữ thức ăn. B. Chỉ giúp đỡ những người đã từng giúp đỡ mình. C. Phải biết dự trữ thức ăn, biết giúp đỡ bạn bè lúc khó khăn.
  2. Câu 6: Câu: “Chuồn Chuồn Ong và Bướm là ba người bạn cùng sống với nhau trong một khu vườn.” là câu? A. Câu giới thiệu B. Câu nêu đặc điểm. C. Câu nêu hoạt động. Câu 7: Trong câu: “Trong khi Ong suốt ngày cặm cụi tìm hoa làm mật thì Chuồn Chuồn và Bướm cứ mải miết rong chơi.” có mấy từ chỉ hoạt động? A. Ba từ: tìm, làm, rong chơi. B. Bốn từ: cặm cụi, tìm, làm, rong chơi. C. Năm từ: cặm cụi, tìm, làm, mải miết, rong chơi. Câu 8: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu có hình ảnh so sánh: A. Hoa mai vàng rực rỡ trông như B. . như gió. II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT ( 5 điểm) Đề bài : Em hãy viết đoạn văn ( 7-10 câu ) tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích. GỢI Ý ĐÁP ÁN I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU Câu 1: (0,5 điểm) B. 3 con Câu 2: (0,5 điểm) C. Cả 2 ý trên Câu 3: (0,5 điểm) B. Bị bão lũ tàn phá. Câu 4: (0,5 điểm) A. Mời Chuồn Chuồn và Bướm đến nhà mình sống. Câu 5: (1 điểm) C. Phải biết dự trữ thức ăn, biết giúp đỡ bạn bè lúc khó khăn. Câu 6: (0,5 điểm) A. Câu giới thiệu Câu 7: (0,5 điểm) A. Ba từ: tìm, làm, rong chơi. Câu 8. Điền đúng hình ảnh so sánh, hợp nghĩa được 0,5 điểm/câu Gợi ý: A) những cánh bướm. ( một đàn bướm.) B) Bé chạy nhanh như gió. II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT ( 5 điểm) + Học sinh viết được 7-10 câu tả một đồ dùng học tập đảm bảo yêu cầu : - Giới thiệu tên của đồ dùng học tập. - Miêu tả được một số bộ phận nổi bật của đồ dùng - Cách sử dụng và bảo quản - Nêu được tình cảm của mình đối với đồ vật đó. + Cách cho điểm :
  3. - Học sinh viết được đoạn văn đúng yêu cầu, sắp xếp hợp lí , biết dùng từ đặt câu, câu văn có hình ảnh ( 4-5 điểm ) trong đó câu giới thiệu 1 điểm , câu nêu cảm xúc 1 điểm , phần tả chi tiết 3 điểm. - Viết được đoạn văn đúng yêu cầu, sắp xếp câu văn hợp lí, dùng từ đặt câu đúng ( 3- 4 điểm). . -Viết được đoạn văn đúng yêu cầu, dùng từ đặt câu đúng ( 2,5 điểm) .