Bài kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Nguyễn Thị Bảy (Có đáp án)
II. KT đọc hiểu kết hợp KT luyện từ và câu( 6 điểm). Thời gian 35 phút.
Bài đọc : Ong xây tổ
Các em hãy xem kìa, một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi như cái mành mành. Con nào cũng có việc làm các chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hang lấy giọt sáp dưới bụng mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ. Hết sáp chú tự rút lui về phía sau để những chú khác tiến lên xây tiếp. Những bác ong thợ già, những anh ong non không có sáp thì dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra. Chất sáp lúc đầu dính như hồ sau khô đi thành một chất xốp, bền và khó thấm nước.
Cả bầy ong làm việc thật đông vui, nhộn nhịp nhưng con nào cũng biết tuân theo kỉ luật, con nào cũng hết sức tiết kiệm "vôi vữa".
Chỉ ba tháng sau, một tổ ong đã được xây xong. Đó là một tòa nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau. Cả đàn ong trong tổ là một khối hòa thuận.
( Sách Tiếng Việt lớp 3 – 1980)
Dựa vào đoạn văn trên và kiến thức đã học, hãy khoanh vào ý trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện yêu cầu của các câu dưới đây:
Câu 1. Các chú ong thợ xây tổ bằng cách: (0,5)
A. Lấy giọt sáp dưới bụng mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây tổ.
B. Dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra.
Câu 2. Qua việc ong xây tổ, ta thấy ong có những đức tính nào?(0,5)
A. Ngay thẳng, lười biếng, có kỉ luật, tiết kiệm.
B. Lười biếng, đoàn kết, có kỉ luật, tiết kiệm.
C. Chăm chỉ, đoàn kết, có kỉ luật, tiết kiệm.
Câu 3: Hình ảnh nào dùng để tả tổ ong?(0,5)
A. Một tòa nhà nguy nga đầy màu sắc.
B. Một ngôi nhà nhỏ, xinh xắn đáng yêu với nhiều cửa sổ.
C. Một tòa nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Nguyễn Thị Bảy (Có đáp án)
- BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2021-2022 Môn Tiếng Việt- Lớp 3 (Thời gian làm bài: 60 phút) Họ và tên học sinh: Lớp: Trường Tiểu học Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ kí Chữ kí . Người coi thi Người chấm thi . I. Đọc thành tiếng ( 4 điểm) II. KT đọc hiểu kết hợp KT luyện từ và câu( 6 điểm). Thời gian 35 phút. Bài đọc : Ong xây tổ Các em hãy xem kìa, một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi như cái mành mành. Con nào cũng có việc làm các chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hang lấy giọt sáp dưới bụng mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ. Hết sáp chú tự rút lui về phía sau để những chú khác tiến lên xây tiếp. Những bác ong thợ già, những anh ong non không có sáp thì dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra. Chất sáp lúc đầu dính như hồ sau khô đi thành một chất xốp, bền và khó thấm nước. Cả bầy ong làm việc thật đông vui, nhộn nhịp nhưng con nào cũng biết tuân theo kỉ luật, con nào cũng hết sức tiết kiệm "vôi vữa". Chỉ ba tháng sau, một tổ ong đã được xây xong. Đó là một tòa nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau. Cả đàn ong trong tổ là một khối hòa thuận. ( Sách Tiếng Việt lớp 3 – 1980) Dựa vào đoạn văn trên và kiến thức đã học, hãy khoanh vào ý trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện yêu cầu của các câu dưới đây: Câu 1. Các chú ong thợ xây tổ bằng cách: (0,5) A. Lấy giọt sáp dưới bụng mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây tổ. B. Dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra. Câu 2. Qua việc ong xây tổ, ta thấy ong có những đức tính nào?(0,5) A. Ngay thẳng, lười biếng, có kỉ luật, tiết kiệm.
- B. Lười biếng, đoàn kết, có kỉ luật, tiết kiệm. C. Chăm chỉ, đoàn kết, có kỉ luật, tiết kiệm. Câu 3: Hình ảnh nào dùng để tả tổ ong?(0,5) A. Một tòa nhà nguy nga đầy màu sắc. B. Một ngôi nhà nhỏ, xinh xắn đáng yêu với nhiều cửa sổ. C. Một tòa nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau. Câu 4: Câu văn nào dưới đây có hình ảnh so sánh?(0,5) A.Chất sáp lúc đầu dính như hồ, sau khô đi thành một chất xốp, bền và khó thấm nước. B.Cả đàn ong là một khối hòa thuận. Câu 5. Câu: “ Cả đàn ong là một khối hòa thuận’ Thuộc kiểu câu gì?(0,5) A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? Câu 6.Em hãy viết lại câu văn sau và đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:(0,5đ Bầy ong sống rất chăm chỉ đoàn kết biết tiết kiệm và có tính kỉ luật cao. Câu 7: Em hãy tìm và ghi lại một từ chỉ đặc điểm và 1 từ chỉ hoạt động trong bài đọc Ong xây tổ! (1đ) Từ chỉ hoạt động: Từ chỉ đặc điểm : Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.(1đ) Ông em tập thể dục. Bà em rất hiền. Câu 9: Đặt một câu có hình ảnh so sánh. (1đ) . . III. Chính tả: (Nghe – viết) (4điểm) Bài viết: Bài “ Rừng cây trong nắng”
- (Trang 148, sách Tiếng Việt 3- Tập 1). IV. Tập làm văn: (6 điểm) Hãy viết một đoạn văn ( từ 7 – 10 câu) kể về một người mà em quí mến.
- HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 3 Đáp án + thang điểm: Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm) I.Đọc thành tiếng: 4 điểm -Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. -Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. -Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc; 1 điểm. II. Đọc thầm và làm bài tập : 6 điểm. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: 6 điểm. Trong đó: Phần đọc hiểu văn bản: 3 điểm; Phần kiến thức, kỹ năng tiếng Việt: 3 điểm. ( Mỗi câu 1;2; 3; 4; 5; 6; đúng được 0,5điểm, câu 7; 8; 9 mỗi câu đúng được 1 điểm) Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: A Câu 5: B Câu 6: Bầy ong sống rất chăm chỉ, đoàn kết, biết tiết kiệm và có tính kỉ luật cao. Câu 7: Từ chỉ hoạt động: .xây, trộn; Từ chỉ đặc điểm : chăm chỉ; Câu 8: Ông em làm gì? Ai rất hiền? Câu 9: Đặt câu đúng yêu cầu Phần II: Kiểm tra Viết (10 điểm) I. Chính tả: (4 điểm) -Tốc độ đạt yêu cầu -Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ - Viết đúng đoạn viết, sai mỗi lỗi trừ 0,25đ. -Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp II. Tập làm văn: (6 điểm) +Nội dung ( ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. +Kĩ năng: 3 điểm -Viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ, đẹp: 1 điểm -Dùng từ, đặt câu rõ nghĩa đúng ngữ pháp: 1 điểm -Khả năng sáng tạo, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, thái độ : 1 điểm. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo mức điểm sau: 5,5 - 5 - 4,5 - 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI NĂM HỌC: 2020- 2021 LỚP: 3 MÔN: TIẾNG VIỆT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Tổng Đọc hiểu Số câu 2 2 1 5 văn bản Câu số 1-2 3-4 5 Số 1 1 0.5 2,5 điểm Kiến thức Số câu 1 2 1 4 tiếng Việt Câu số 8 6,9 7 Số 1 1,5 1 3,5 điểm Tổng số câu 2 3 3 1 9 Tổng số điểm 1 2 2,5 0.5 6