Bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học TTNC Bò và Đồng Cỏ Ba Vì (Có đáp án)

I. Đọc thành tiếng:(4 điểm):

Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ trong các bài tập đọc đã học từ tuần 10 đến tuần 17 và kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn hoặc đoạn thơ đó.

II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):

1.Em hãy đọc thầm bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:

PHẦN THƯỞNG

Na là một cô bé tốt bụng. Ở lớp, ai cũng mến em. Em gọt bút chì giúp bạn Lan. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần, em làm trực nhật giúp các bạn bị mệt.. Na chỉ buồn vì em học chưa giỏi.

Cuối năm học, cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. Riêng Na chỉ lặng yên nghe các bạn. Em biết mình chưa giỏi môn nào.

Một buổi sáng, vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì đó có vẻ bí mật lắm. Rồi các bạn kéo nhau đến gặp cô giáo.

Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay.

Ngày tổng kết năm học, từng học sinh giỏi bước lên bục nhận phần thưởng. Cha mẹ các em cũng hồi hộp. Bất ngờ, cô giáo nói:

- Bây giờ, cô sẽ trao phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng bạn Na. Na học chưa giỏi, nhưng em có tấm lòng thật đáng quý.

Na không hiểu mình có nghe nhầm không. Đỏ bừng mặt, cô bé đứng dậy bước lên bục. Tiếng vỗ tay vang dậy. Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe.

Phỏng theo BLAI-TƠN

(Lương Hùng dịch)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. ( 0,5 đ)Na đã làm những việc tốt gì giúp các bạn trong lớp?

A. Gọt bút chì giúp Lan

B. Gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy

C. Gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy, trực nhật giúp các bạn bị mệt

D. Na đề nghị tặng phần thưởng cho Minh

docx 9 trang Minh Huyền 22/06/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học TTNC Bò và Đồng Cỏ Ba Vì (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học TTNC Bò và Đồng Cỏ Ba Vì (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT BA VÌ BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I PHÒNG GD & ĐT BA VÌ BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TTNC BÒ &ĐC Môn: TIẾNG VIỆT LỚP 3 TRƯỜNG TIỂU HỌC VÂN HÒA Môn: LỊCH SỬ, ĐỊA LÝ - LỚP 5 Đề chính thức NĂM HỌC 2022 -2023 ĐỀ DỰ KIẾN NĂM HỌC 2020 -2021 (Thời gian làm bài 70 phút) (Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên : lớp 3 Họ và tên : lớp 5 Điểm Giáo viên coi: Phụ huynh ký Bằng số Giáo viên chấm: Bằng chữ PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm): Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ trong các bài tập đọc đã học từ tuần 10 đến tuần 17 và kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn hoặc đoạn thơ đó. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm): 1.Em hãy đọc thầm bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới: PHẦN THƯỞNG Na là một cô bé tốt bụng. Ở lớp, ai cũng mến em. Em gọt bút chì giúp bạn Lan. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần, em làm trực nhật giúp các bạn bị mệt Na chỉ buồn vì em học chưa giỏi. Cuối năm học, cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. Riêng Na chỉ lặng yên nghe các bạn. Em biết mình chưa giỏi môn nào. Một buổi sáng, vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì đó có vẻ bí mật lắm. Rồi các bạn kéo nhau đến gặp cô giáo. Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay. Ngày tổng kết năm học, từng học sinh giỏi bước lên bục nhận phần thưởng. Cha mẹ các em cũng hồi hộp. Bất ngờ, cô giáo nói: - Bây giờ, cô sẽ trao phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng bạn Na. Na học chưa giỏi, nhưng em có tấm lòng thật đáng quý. Na không hiểu mình có nghe nhầm không. Đỏ bừng mặt, cô bé đứng dậy bước lên bục. Tiếng vỗ tay vang dậy. Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. Phỏng theo BLAI-TƠN (Lương Hùng dịch) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
  2. Câu 1. ( 0,5 đ)Na đã làm những việc tốt gì giúp các bạn trong lớp? A. Gọt bút chì giúp Lan B. Gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy C. Gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy, trực nhật giúp các bạn bị mệt D. Na đề nghị tặng phần thưởng cho Minh Câu 2. (0,5 đ)Vì sao khi nghe cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng Lan chỉ lặng yên? A. Vì Na biết mình học chưa giỏi môn nào. B. Vì Na không tham gia được vào buổi tổng kết. C. Vì Na là một cô bé tốt bụng, ai cũng mến em. D. Vì Na không được nhận phần thưởng Câu 3. (0,5 đ) Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? A. Các bạn của Na bàn bạc về điểm thi B. Các bạn của Na bàn bạc về phần thưởng C. Các bạn bàn bạc về phần thưởng tặng cho Na D. Các bạn bàn bạc về Na là một cô bé tốt bụng Câu 4. (0,5 đ) Vì sao các bạn và cô giáo muốn trao phần thưởng cho Na? (Mức 1: 0,5 điểm) A. Vì Na đã rất nỗ lực trong học tập. B. Vì lòng tốt của Na dành cho mọi người. C. Vì Na là người duy nhất không có phần thưởng D. Vì các bạn thấy Na buồn Câu 5. (1 đ)Câu chuyện Phần thưởng muốn nói với em điều gì? (Mức 3: 1.0 điểm) Câu 6. (1 đ)Xếp các từ được in đậm dưới đây vào nhóm thích hợp: Na không hiểu mình có nghe nhầm không. Đỏ bừng mặt, cô bé đứng dậy bước lên bục. Tiếng vỗ tay vang dậy. Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. - Từ ngữ chỉ sự vật
  3. - Từ ngữ chỉ hoạt động: - Từ ngữ chỉ đặc điểm: Câu 7. (1 đ)Câu nào sau đây là câu hỏi? A. Na là một cô bé tốt bụng. B. Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. C. Vì sao Na được các bạn trong lớp yêu quý? D. Từng học sinh giỏi bước lên bục nhận phần thưởng Câu 8. (1 đ)Trong các câu sau câu nào là : Câu kể, câu cảm, câu hỏi và câu khiến? Hãy điền từ thích hợp vào . (1 điểm) A. Na là một cô bé tốt bụng. ( Câu ) B. Na có phải là một cô bé tốt bụng không? ( Câu ) C. Na là một cô bé thật tốt bụng ! ( Câu ) D. Em hãy là cô bé tốt bụng như Na nhé ! ( Câu ) PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (nghe viết) (4 điểm). Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài văn : « Tôi yêu em tôi »
  4. II. Tập làm văn (6 điểm) Viết đoạn văn tả một đồ dùng học tập của em.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 3 Năm học: 2022-2023 PHẦN I: Kiểm tra đọc( đọc hiểu và làm bài tập): Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm.( câu 1,2,3,4) Câu 1: Câu B2: Câu 3: Câu 4: C C B Câu 5. Gợi ý:C Biết làm việc tốt và giúp đỡ mọi người (1.0 điểm) Câu 6: HS làm đúng ( 1 điểm). - Từ chỉ sự vật: khăn, đôi mắt, cô bé, bục - Từ chỉ hoạt động: nghe, bước - Từ chỉ đặc điểm: vang dậy, lặng lẽ, đỏ bừng. Câu 7 C ( 1 điểm). Câu 8. (1 đ)Trong các câu sau câu nào là : Câu kể, câu cảm, câu hỏi và câu khiến? Hãy điền từ thích hợp vào . (1 điểm) A. Na là một cô bé tốt bụng. ( Câu Kể ) B. Na có phải là một cô bé tốt bụng không? ( Câu hỏi ) C. Na là một cô bé thật tốt bụng ! ( Câu cảm ) D. Em hãy là cô bé tốt bụng như Na nhé ! ( Câu khiến .) PHẦN II: Kiểm tra viết( 10 điểm) A. Chính tả - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (4 điểm) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần, thanh ); không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm. - Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 1 điểm toàn bài. B. Tập làm văn - HS viết được một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 6 câu nói về một đồ dùng học tập với đầy đủ các ý và trình bày sạch đẹp GV cho 5 điểm. - HS viết đoạn văn còn thiếu ý chính, các câu văn còn chưa đúng ngữ pháp, trình bày chưa sạch đẹp, GV linh hoạt trừ điểm và cho tổng bài: 4 - 3.5 - 3 - 2.5 – 2 điểm. - Học sinh viết đoạn văn không có câu mở đoạn hoặc câu kết đoạn GV trừ 1 điểm.
  6. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL 1 Đọc Số câu 5 1 6 hiểu Câu số 1-2-3-4- 5 văn bản 7 Số điểm 2.5 1.0 3.5 2 Số câu 2 2
  7. Kiến Câu số 6-8 thức Tiếng Việt Số điểm 2.5 2.5 (Câu 6: 1.5 điểm, câu 8: 1.0 điểm) Tổng số câu 5 2 1 8