Bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 (Cánh diều) - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Huống Thượng (Có đáp án)

I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (35 phút)

* Đọc thầm bài sau và trả lời các câu hỏi:

CON BÚP BÊ BẰNG VẢI

Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi. Mẹ bảo Thủy chọn một món đồ đồ chơi em thích nhất. Đi dọc gần hết phố đồ chơi, cô bé nhìn hoa cả mắt, vẫn không biết nên mua gì vì thứ nào em cũng thích. Đến cuối phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con Thủy, cười hiền hậu:

- Cháu mua búp bê cho bà đi!

Thủy nhìn bà, rồi chỉ vào con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau:

- Mẹ mua con búp bê này đi!

Trên đường về mẹ hỏi Thủy:

- Sao con lại mua con búp bê này?

Thủy cười:

- Vì con thương bà. Bà già bằng bà nội, mẹ nhỉ? Trời lạnh thế mà bà không được ở nhà, con mua búp bê cho bà vui.

Câu 1: Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi để làm gì?

A. Để Thủy được nhìn ngắm đồ chơi.

B. Để Thủy được chọn mua đồ chơi nhiều tiền nhất.

C. Để Thủy được chọn mua món đồ chơi em thích nhất.

Câu 2: Vì sao đi gần hết phố, Thủy vẫn chưa mua được quà gì?

A. Vì Thủy hoa mắt, chóng mặt, không muốn chọn gì.

B. Vì đồ chơi nhiều đến hoa mắt, thứ gì Thủy cũng thích.

C. Vì nhiều đồ chơi nhưng đồ chơi nào cũng không đẹp.

Câu 3: Thủy đã chọn mua món quà có đặc điểm gì?

A. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông.

B. Con búp bê mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau.

C. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau.

docx 6 trang Minh Huyền 06/06/2024 240
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 (Cánh diều) - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Huống Thượng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_canh_dieu_nam_ho.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 (Cánh diều) - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Huống Thượng (Có đáp án)

  1. UNND TP THÁI NGUYÊN BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I - LỚP 3 TRƯỜNG TH HUỐNG THƯỢNG Năm học: 2023 - 2024 Môn: Tiếng Việt Họ và tên học sinh: Lớp 3 Điểm Nhận xét của giáo viên Điểm đọc Điểm viết BÀI LÀM I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (35 phút) * Đọc thầm bài sau và trả lời các câu hỏi: CON BÚP BÊ BẰNG VẢI Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi. Mẹ bảo Thủy chọn một món đồ đồ chơi em thích nhất. Đi dọc gần hết phố đồ chơi, cô bé nhìn hoa cả mắt, vẫn không biết nên mua gì vì thứ nào em cũng thích. Đến cuối phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con Thủy, cười hiền hậu: - Cháu mua búp bê cho bà đi! Thủy nhìn bà, rồi chỉ vào con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau: - Mẹ mua con búp bê này đi! Trên đường về mẹ hỏi Thủy: - Sao con lại mua con búp bê này? Thủy cười: - Vì con thương bà. Bà già bằng bà nội, mẹ nhỉ? Trời lạnh thế mà bà không được ở nhà, con mua búp bê cho bà vui. Câu 1: Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi để làm gì? A. Để Thủy được nhìn ngắm đồ chơi. B. Để Thủy được chọn mua đồ chơi nhiều tiền nhất. C. Để Thủy được chọn mua món đồ chơi em thích nhất.
  2. Câu 2: Vì sao đi gần hết phố, Thủy vẫn chưa mua được quà gì? A. Vì Thủy hoa mắt, chóng mặt, không muốn chọn gì. B. Vì đồ chơi nhiều đến hoa mắt, thứ gì Thủy cũng thích. C. Vì nhiều đồ chơi nhưng đồ chơi nào cũng không đẹp. Câu 3: Thủy đã chọn mua món quà có đặc điểm gì? A. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông. B. Con búp bê mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau. C. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau. Câu 4: Vì sao Thủy mua con búp bê vải? A. Vì đó là món quà đẹp nhất. B. Vì bà cụ mời em mua búp bê. C. Vì em thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh. Câu 5: Dấu gạch ngang trong bài “Con búp bê bằng vải” dùng để làm gì? A. Báo hiệu phần liệt kê. B. Đánh dấu lời đối thoại. C. Báo hiệu phần giải thích. Câu 6: Qua câu chuyện trên em học tập được đức tính gì ở Thủy, để có thể vận dụng vào cuộc sống ? Câu 7: Câu “Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi.” Bộ phận được in đậm trả lời cho câu hỏi: A. Khi nào? B. Ở đâu? C. Bằng gì? Câu 8: Đặt một câu cảm nói về đức tính của bạn Thuỷ trong bài đọc.
  3. Câu 9 a) Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? trong câu sau: Những bông hoa đỏ tươi, khoe sắcc trên cành b Gạch chân dưới bộ phận so sánh Những toà nhà cao tầng như một người máy khổng lồ. Quả cà chua chín đỏ như chiếc đèn lồng. II. Điểm kiểm tra kĩ năng viết: 1. Nghe – viết: “ Em nghĩ về Trái Đất” 3 khổ thơ đấu. (SGK Tiếng Việt 3 tập 2- trang 88 2. Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về việc tiết kiệm nước sạch. Bài làm
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ II LỚP 3 NĂM HỌC 2023- 2024 Phần I: Bài kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói:(4 điểm) • Đọc đúng tiếng, đúng từ. (1 điểm) • Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa. (1 điểm) • Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng. Tốc độ đọc đạt yêu cầu. (1 điểm)
  5. • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (1 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng (hoặc làm theo yêu cầu): Câu 1: C (0,5 điểm) Câu 2: B (0,5 điểm) Câu 3: C (0,5 điểm) Câu 4: C (0,5 điểm) Câu 7: B (0,5 điểm) Câu 5:B (0,5 điểm) Câu 6: (0,5 điểm) HS viết câu trả lời theo ý của mình. Ví dụ: Em học được đức tính: quan tâm, giúp đỡ biết chia sẻ và yêu thương mọi người. Câu 8: (1 điểm) Đặt một câu cảm nói về đức tính của bạn Thuỷ trong bài đọc. Bạn Thuỷ là một cô bé rất tốt bụng ! Câu 9 ( 1 điểm) a) Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? trong câu sau: Những bông hoa đỏ tươi, khoe sắcc trên cành b Gạch chân dưới bộ phận so sánh Những toà nhà cao tầng như một người máy khổng lồ. Quả cà chua chín đỏ như chiếc đèn lồng. Phần II. Bài kiểm tra viết (10 điểm) 1. Nghe - viết (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm