Bài kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2023-2024 (Có ma trận + đáp án)

1. Đọc hiểu văn bản:

a. Đọc thầm văn bản

BIỂN ĐẸP

Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.

Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui.

Lại đến buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên.

Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên.

Theo Vũ Tú Nam

b) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu của bài tập.

Câu 1: Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào?

A. Buổi sớm B. Buổi chiều C. Cả sớm, trưa và chiều

Câu 2: Sự vật nào trên biển được miêu tả nhiều nhất?

A. Con thuyền B. Cánh buồm C. Mây trời

Câu 3: Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên?

A. Mây trời B. Mây trời và ánh sáng C. Những cánh buồm

Câu 4: Bài văn có mấy hình ảnh so sánh?

A. Một hình ảnh B. Hai hình ảnh C. Ba hình ảnh

Câu 5: Đoạn văn cho em thấy cảnh biển đẹp như thế nào?

........................................................................................................................................................................................................................................................................

docx 5 trang Minh Huyền 31/05/2024 760
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2023-2024 (Có ma trận + đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_ho.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2023-2024 (Có ma trận + đáp án)

  1. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA VIẾT MÔN TIẾNG VIỆT 3 HKI Năm học 2023 - 2024 I. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 kiến (Nhận biết) (Thông hiểu) (Vận dụng) thức 1. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (5 điểm) - Nhận biết được một số chi - Hiểu được nội dung hàm ẩn - Nêu tình cảm tiết và nội dung chính của của văn bản với những suy và suy nghĩ về văn bản. luận đơn giản. nhân vật. Đọc - Nhận biết được chủ đề văn - Tìm được ý chính của từng - Bài học rút ra bản. đoạn văn. từ văn bản. hiểu - Nhận biết được điệu bộ, - Nhận xét được về hình dáng, văn hành động của nhân vật qua điệu bộ, hành động của nhân bản một số từ ngữ trong văn bản vật. - Nhận biết được thời gian, - Hiểu được điều tác giả muốn địa điểm và trình tự các sự nói việc trong câu chuyện. - Nhận biết các từ theo chủ - Xác định được từ chỉ sự vật, - Đặt câu có từ điểm. hoạt động, đặc điểm trong câu, chỉ sự vật, hoạt - Nhận biết biện pháp nghệ đoạn văn. động, đặc điểm. Kiến thuật so sánh. - Nêu công dụng của từng kiểu Đặt câu có sử - Nhận biết từ chỉ sự vật, hoạt câu dụng biện pháp thức động, đặc điểm. Câu giới - Công dụng của dấu hai chấm so sánh. tiếng thiệu, câu nêu hoạt động, câu - Tác dụng biện pháp tu từ so - Vận dụng các Việt nêu đặc điểm. sánh từ ngữ thuộc - Nhận biết câu kể, câu hỏi, chủ đề đã học câu khiến, câu cảm. viết câu. 2. Viết đoạn văn (5 điểm ) - Kể lại một việc đã làm - Miêu tả đồ vật - Chia sẻ cảm xúc, tình cảm - Nêu lí do vì sao mình thích một nhân vật trong câu chuyện II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mạch Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng kiến Số T T TN TN TL TL TN TL thức điểm L N 1. Đọc - hiểu (5 điểm) Đọc hiểu Số câu 2 câu 2 câu 1 câu 4 câu 1 câu văn bản Câu số Câu 1, 2 Câu 3, 4 Câu 5 (3điểm) Số điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 2 điểm 1 điểm Kiến Số câu 1 câu 1 câu 1 câu 2 câu 1 câu thức TV Câu số Câu 6 Câu 7 Câu 8 (2 điểm) Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm Số câu 3 câu 3 câu 2 câu 6 câu 2 câu Tổng Số điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 2 điểm 3 điểm 2 điểm Tỉ lệ% 30% 30% 40% 60% 40% 2. Viết đoạn văn (5 điểm)
  2. Số báo danh: BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Người coi Người chấm Phòng thi số: HỌC KỲ I (Kí và ghi tên) (Kí và ghi tên) NĂM HỌC 2023-2024 Điểm: Môn Tiếng Việt – Lớp 3 (Thời gian: 60 phút) Bằng chữ: 1. Đọc hiểu văn bản: a. Đọc thầm văn bản BIỂN ĐẸP Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Lại đến buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên. Theo Vũ Tú Nam b) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu của bài tập. Câu 1: Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào? A. Buổi sớm B. Buổi chiều C. Cả sớm, trưa và chiều Câu 2: Sự vật nào trên biển được miêu tả nhiều nhất? A. Con thuyền B. Cánh buồm C. Mây trời Câu 3: Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên? A. Mây trời B. Mây trời và ánh sáng C. Những cánh buồm Câu 4: Bài văn có mấy hình ảnh so sánh? A. Một hình ảnh B. Hai hình ảnh C. Ba hình ảnh Câu 5: Đoạn văn cho em thấy cảnh biển đẹp như thế nào? Câu 6: Câu nào có hình ảnh so sánh âm thanh với âm thanh? A. Em vẽ chim, tưởng như sắp được nghe chim hót B. Tiếng chim sáo về núi ran như lớp học vừa tan. Câu 7: Trong câu “Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.”Từ chỉ hoạt động là: A. cánh buồm B. xanh C. chiếu Câu 8: Đặt 1 câu về cảnh vật nơi em ở, có từ chỉ đặc điểm.
  3. 2. Viết đoạn văn: Viết một đoạn văn tả ngôi nhà của em:
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 3 HỌC KÌ I - Năm học 2023- 2024. 1. Đọc hiểu + Kiến thức Tiếng Việt: (5 điểm) Câu 1: (0,5 điểm): Đáp án C Câu 2: (0,5 điểm): Đáp án B Câu 3: (0,5 điểm): Đáp án B Câu 4: (0,5 điểm): Đáp án C Câu 5: (1 điểm) Đoạn văn cho em thấy vẻ đẹp kì diệu của cảnh biển bởi mây trời và ánh sáng tạo nên. Câu 6: (0,5 điểm):Đáp án B Câu 7: (0,5 điểm): Đáp án C Câu 8: (1 điểm) 2. Tập làm văn: (5 điểm) Mức điểm TT Điểm thành phần 1,5 1 0,5 0 Câu mở đoạn (1 điểm) 1 0,5 HS giới thiệu ngôi nhà của em ở đâu? Nội dung (1,5 điểm) 2a Nêu lên những điều mà em thấy ấn 1,5 tượng về ngôi nhà đó Kĩ năng(1,5 điểm) Thân bài Trình bày được bài văn theo cấu trúc 2b (3,5 1,5 đoạn văn, kể theo trình tự nhất định, điểm) trong bài có sử dụng hình ảnh so sánh. Cảm xúc(0,5 điểm) 2c Bài viết có cảm xúc, bày tỏ được tình 0,5 cảm. Kết bài (1 điểm) 3 0,5 Nêu được cảm nghĩ của em về ngôi nhà em yêu quý. Chữ viết, chính tả(0,25 điểm) Viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, ngay ngắn. 4 0,5 Dùng từ, đặt câu(0,25 điểm) Dùng từ ngữ hợp lí, diễn đạt rõ ý.