Bài khảo sát học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Đề 4

I. Bài kiểm tra đọc

1. Đọc thành tiếng (4 điểm)

- Mỗi HS đọc 1đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 32 - Tiếng Việt 3 Tập 2. (3 điểm)

- HS Trả lời 1 câu hỏi nội dung do GV đưa ra. (1 điểm)

2. Đọc hiểu (6 điểm )

a. Đọc thầm:

Quả hồng của thỏ con

Thỏ con phát hiện ra cây hồng. Cây chỉ có một quả, quả lại xanh. Thỏ nghĩ : ‘‘Chờ hồng chín, mình sẽ thưởng thức vị ngọt lịm của nó.’’ . Hằng ngày, thỏ chăm chỉ tưới nước cho cây. Ít lâu sau, quả hồng ngả vàng, rồi đỏ. Thỏ kiên nhẫn đứng đợi quả rơi xuống, vì nó không biết trèo cây. Vừa lúc đó, có đàn chim bay đến, định ăn quả hồng. Thỏ hốt hoảng kêu lên:

- Hồng của tới !

Thấy vậy, đàn chim cầu khẩn:

- Cho chúng tớ ăn nhé. Chúng tớ đói lả rồi.

Thỏ suy nghĩ một lát rồi đồng ý. Đàn chim ríu rít mổ ăn quả hồng.

Thỏ liếm môi, hỏi với lên:

-Hồng ngọt giống dưa hấu hay mật ong?

Đàn chim ngạc nhiên:

Cậu chưa ăn hồng bao giờ à ?

Thỏ đỏ mặt lắc đầu. Đàn chim ái ngại:

- Đúng ra, chúng tớ không nên ăn hồng của cậu.

Thỏ nói:

- Tớ ăn, chỉ một mình tớ no bụng. Các cậu ăn thì cả đàn no bụng.

Đàn chim xúc động, cảm ơn thỏ rồi bay đi.

Vài ngày sau thỏ đang ngồi nghỉ thì đàn chim lại bay đến:

-Chúng tớ đi tìm cậu mấy ngày nay. Này cậu, bên kia sườn núi có cây hồng đầy quả chín.

Rồi đàn chim đưa thỏ đến chỗ cây hồng lúc lỉu quả. Chúng tíu tít mổ nhiều quả chín mọng xuống cho thỏ. Đúng là một cơn mưa hồng!

(Theo Hà Nhi)

docx 5 trang Minh Huyền 06/06/2024 220
Bạn đang xem tài liệu "Bài khảo sát học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Đề 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_khao_sat_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Bài khảo sát học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Đề 4

  1. SBD: BÀI KHẢO SÁT HỌC KÌ II Phòng thi: Môn: Tiếng Việt- Lớp 3 Thời gian: 90 phút I. Bài kiểm tra đọc 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Mỗi HS đọc 1đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 32 - Tiếng Việt 3 Tập 2. (3 điểm) - HS Trả lời 1 câu hỏi nội dung do GV đưa ra. (1 điểm) 2. Đọc hiểu (6 điểm ) a. Đọc thầm: Quả hồng của thỏ con Thỏ con phát hiện ra cây hồng. Cây chỉ có một quả, quả lại xanh. Thỏ nghĩ : ‘‘Chờ hồng chín, mình sẽ thưởng thức vị ngọt lịm của nó.’’ . Hằng ngày, thỏ chăm chỉ tưới nước cho cây. Ít lâu sau, quả hồng ngả vàng, rồi đỏ. Thỏ kiên nhẫn đứng đợi quả rơi xuống, vì nó không biết trèo cây. Vừa lúc đó, có đàn chim bay đến, định ăn quả hồng. Thỏ hốt hoảng kêu lên: - Hồng của tới ! Thấy vậy, đàn chim cầu khẩn: - Cho chúng tớ ăn nhé. Chúng tớ đói lả rồi. Thỏ suy nghĩ một lát rồi đồng ý. Đàn chim ríu rít mổ ăn quả hồng. Thỏ liếm môi, hỏi với lên: -Hồng ngọt giống dưa hấu hay mật ong? Đàn chim ngạc nhiên: Cậu chưa ăn hồng bao giờ à ? Thỏ đỏ mặt lắc đầu. Đàn chim ái ngại: - Đúng ra, chúng tớ không nên ăn hồng của cậu. Thỏ nói: - Tớ ăn, chỉ một mình tớ no bụng. Các cậu ăn thì cả đàn no bụng. Đàn chim xúc động, cảm ơn thỏ rồi bay đi. Vài ngày sau thỏ đang ngồi nghỉ thì đàn chim lại bay đến: -Chúng tớ đi tìm cậu mấy ngày nay. Này cậu, bên kia sườn núi có cây hồng đầy quả chín. Rồi đàn chim đưa thỏ đến chỗ cây hồng lúc lỉu quả. Chúng tíu tít mổ nhiều quả chín mọng xuống cho thỏ. Đúng là một cơn mưa hồng! (Theo Hà Nhi) b. §äc thÇm vµ trả lời các câu hỏi: * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: C©u1: Bài v¨n trªn kể lại điều gì ? A. Quả hồng. B. Thỏ con. C. Quả hồng của thỏ con. C©u 2: Từ chăm chỉ cùng nghĩa với từ nào?
  2. A. Chịu khó B. Lười C. Thông minh Câu 3.Vì sao thỏ nhường quả hồng cho đàn chim? A. Đàn chim muốn có quả hồng để chơi. B. Đàn chim đang đói bụng. C. Đàn chim no bụng. Câu 4: Hằng ngày thỏ đã làm gì cho cây? A. Ngắm cây B. Nói chuyện với cây C. Tưới cây D. Bón phân C©u 5: Tìm một từ trái nghĩa với từ chăm chỉ? Câu 6: Viết lại một câu hỏi trong bài văn trên: Câu 7: Đặt dấu câu vào câu văn sau: Hồng ngọt giống dưa hấu hay mật ong Câu 8: Đặt câu với từ : nhường nhịn B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1 Nghe viết (3 điểm) (15 phút) - Bµi viÕt: Núi quê tôi - SGK TiÕng ViÖt 3 tËp 2 trang 83. Viết đầu bài và đoạn“ Về cuối thu đồng lúa chín vàng”.
  3. b. Bài tập: (1điểm) * Chọn l hoặc n điền vào chỗ chấm: trời ắng ong lanh cái ón á cây 2. TËp lµm v¨n: (6 điểm) ( Thêi gian lµm bµi kho¶ng 25 phót). ViÕt mét ®o¹n v¨n nêu lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu đã nghe, đã đọc.