Bài khảo sát cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (5 điểm)
Đọc thầm văn bản sau:
Bạn nhỏ trong nhà
Tôi vẫn nhớ ngày đầu tiên nhà tôi có một chú chó nhỏ. Buổi sáng hôm đó, tôi nghe tiếng cào khẽ vào cửa phòng. Mở cửa ra, tôi nhìn thấy một chú chó con. Nó tuyệt xinh: lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt. Nó rúc vào chân tôi, nức lên những tiếng khe khẽ trong cổ, cái đuôi bé xíu ngoáy tít, hệt như một đứa trẻ làm nũng mẹ.
Tôi đặt tên nó là Cúp. Tôi chưa dạy Cúp những chuyện tài giỏi như làm xiếc. Nhưng so với những chú chó bình thường khác, Cúp không thua kém gì. Cúp biết chui vào gầm giường lấy trái banh, đem cho tôi chiếc khăn lau nhà, đưa hai chân trước lên mỗi khi tôi chìa tay cho nó bắt. Cúp còn rất thích nghe tôi đọc truyện. Mỗi khi tôi đọc cho Cúp nghe, nó nằm khoanh tròn trên lòng tôi. Lúc tôi đọc xong, gấp sách lại, đã thấy cu cậu ngủ khò từ lúc nào.
Tôi và Cúp ngày ngày quấn quýt bên nhau. Mỗi khi tôi đi học về, Cúp chạy vọt ra, chồm hai chân trước lên mừng rỡ. Tôi cúi xuống vỗ về Cúp. Nó âu yếm dụi cái mõm ươn ướt, mềm mềm vào chân tôi.
(Theo Trần Đức Tiến)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúnghoặc thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. (M1 - 0,5 điểm) Trong ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ, chú chó trông như thế nào?
A. Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt.
B. Lông trắng, khoang vàng, đôi mắt tròn và loáng ướt.
C. Lông trắng, khoang đen, đôi mắt đen long lanh.
D. Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn và đen láy.
File đính kèm:
- bai_khao_sat_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2023.doc
Nội dung text: Bài khảo sát cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
- Số báo danh: BÀI KHẢO SÁT CUỐI HKI Người coi Người chấm Phòng thi số: NĂM HỌC 2023-2024 (Kí và ghi tên) (Kí và ghi tên) Môn Tiếng Việt Lớp 3 Điểm (Thời gian: 60 phút) Bằng chữ: I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (5 điểm) Đọc thầm văn bản sau: Bạn nhỏ trong nhà Tôi vẫn nhớ ngày đầu tiên nhà tôi có một chú chó nhỏ. Buổi sáng hôm đó, tôi nghe tiếng cào khẽ vào cửa phòng. Mở cửa ra, tôi nhìn thấy một chú chó con. Nó tuyệt xinh: lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt. Nó rúc vào chân tôi, nức lên những tiếng khe khẽ trong cổ, cái đuôi bé xíu ngoáy tít, hệt như một đứa trẻ làm nũng mẹ. Tôi đặt tên nó là Cúp. Tôi chưa dạy Cúp những chuyện tài giỏi như làm xiếc. Nhưng so với những chú chó bình thường khác, Cúp không thua kém gì. Cúp biết chui vào gầm giường lấy trái banh, đem cho tôi chiếc khăn lau nhà, đưa hai chân trước lên mỗi khi tôi chìa tay cho nó bắt. Cúp còn rất thích nghe tôi đọc truyện. Mỗi khi tôi đọc cho Cúp nghe, nó nằm khoanh tròn trên lòng tôi. Lúc tôi đọc xong, gấp sách lại, đã thấy cu cậu ngủ khò từ lúc nào. Tôi và Cúp ngày ngày quấn quýt bên nhau. Mỗi khi tôi đi học về, Cúp chạy vọt ra, chồm hai chân trước lên mừng rỡ. Tôi cúi xuống vỗ về Cúp. Nó âu yếm dụi cái mõm ươn ướt, mềm mềm vào chân tôi. (Theo Trần Đức Tiến) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. (M1 - 0,5 điểm) Trong ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ, chú chó trông như thế nào? A. Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt. B. Lông trắng, khoang vàng, đôi mắt tròn và loáng ướt. C. Lông trắng, khoang đen, đôi mắt đen long lanh. D. Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn và đen láy. Câu 2. (M1 - 0,5 điểm) Chú chó trong bài được bạn nhỏ đặt tên là gì? A. Cún B. Cúp C. Cúc D. Búp
- Câu 3. (M2 - 0,5 điểm) Bạn nhỏ gặp chú chó vào buổi nào và ở đâu? A. Buổi sáng ở cửa phòng. B. Buổi trưa ở trong phòng. C. Buổi chiều trên đường đi học về. D. Buổi sáng trên đường đi học. Câu 4. (M2 - 0,5 điểm) Chú chó có sở thích gì? A. Thích nghe nhạc B. Thích chơi bóng C. Thích xem phim D.Thích nghe đọc truyện Câu 5. (M3 -1 điểm) Qua bài đọc em thấy Cúp là một con vật như thế nào? Câu 6. (M1-0,5 điểm) Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm: A. Ông thường đưa đón tôi đi học mỗi khi bố mẹ bận. B. Bà ơi, cháu yêu bà nhiều lắm! C. Những bông hồng rực rỡ trong nắng sớm. D. Mẹ em là bác sĩ. Câu 7. (M2-0,5 điểm) “Tôi cúi xuống vỗ về Cúp.” Thuộc kiểu: A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu đặc điểm. C. Câu nêu hoạt động. Câu 8. (M3-1 điểm) Tìm 2 từ chỉ hoạt động. Đặt 1 câu với 1 trong các từ vừa tìm được. * 2 từ chỉ hoạt động là: * Đặt câu:
- II. KIỂM TRA VIẾT : Đề bài: Viết một đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý.
- HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 NĂM HỌC 2023-2024 I. KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU (5 điểm) 1. Đọc hiểu văn bản: (5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A B A D C C 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 1 Câu 5: Qua bài đọc em thấy Cúp là một con vật thông minh, đáng yêu và rất tình cảm. Câu 8: - Tìm được 2 từ chỉ hoạt động (0,5 điểm). Mỗi từ đúng được 0,25 điểm - Đặt đúng câu được 0,5 điểm II. KIỂM TRA VIẾT: 5 điểm Bài viết đảm bảo được các yêu cầu sau được 5 điểm: -Viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề bài. + Nêu được người mà em có tình cảm, cảm xúc là ai (0,5 điểm) + Nêu được tình cảm, cảm xúc (qua việc kể, tả) đối với người em yêu qúy (2 điểm). - Dùng từ đúng, câu văn không sai ngữ pháp (2 điểm). - Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ (0,5 điểm). - Tuỳ mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm 5 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.