Bài khảo sát chất lượng tháng 11 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Minh Tân

  1. Phần trắc nghiệm (3 điểm).

Đọc đoạn văn sau và khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Đánh cá ngoài khơi

Trên mặt biển rộng, các đoàn thuyền dập dờn những cánh buồm nâu đang lướt nhanh như thuyền trận. Hai thuyền cái bắt đầu bủa lưới, bốn lá cờ hiệu màu nâu phất lên. Đoàn thuyền quân cưỡi sóng vượt ra xa rồi quây thành một vòng vây. Tiếng trống, tiếng gõ sạp nổi lên giòn giã, liên hồi....

Đàn cá bị bao vây dồn đuổi. Vòng vây càng khép chặt, tiếng gõ càng nhộn, càng dày. Một lát sau, hàng chục cánh tay lực lưỡng hì hục kéo lưới lên. Cá bám đầy trên mặt lưới, lấp lánh như ánh bạc. Tiếng reo vang dậy.

Từ mặt lưới, cá chuồn lạch đạch xuống khoang thuyền. Cá thu tròn lẳn, sống lưng xanh đen, bóng nhoáng. Cá chim hai vây xòe ra. Cá mòi vẩy trắng li ti như bạc mới. Cá gúng ria trê dài vểnh lên... Con nào con nấy thở hổn hển, phì phò những bong bóng nước.

Theo Nguyễn Thị Cẩm Thạch

Câu 1: (0,5 điểm) Bài văn trên miêu tả cảnh gì?

A. Cảnh đoàn thuyền đánh bắt cá ngoài khơi

B. Cảnh đoàn thuyền đang ra khơi.

C. Cảnh đua thuyền

Câu 2: (0,5 điểm) Tiếng trống, tiếng gõ sạp có tác dụng gì trong buổi đánh cá?

A. Cổ vũ cho những người đánh cá B. Dồn đuổi đàn cá

C. Cả 2 ý trên đều đúng

docx 3 trang Minh Huyền 22/06/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài khảo sát chất lượng tháng 11 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Minh Tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_khao_sat_chat_luong_thang_11_mon_tieng_viet_lop_3_nam_ho.docx

Nội dung text: Bài khảo sát chất lượng tháng 11 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Minh Tân

  1. PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THÁNG 11 TRƯỜNG TH MINH TÂN Năm học: 2023-2024 Môn: Tiếng việt - Lớp 3 Điểm (Thời gian: 40 phút) Họ và tên: . Lớp: 3 I. Phần trắc nghiệm (3 điểm). Đọc đoạn văn sau và khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Đánh cá ngoài khơi Trên mặt biển rộng, các đoàn thuyền dập dờn những cánh buồm nâu đang lướt nhanh như thuyền trận. Hai thuyền cái bắt đầu bủa lưới, bốn lá cờ hiệu màu nâu phất lên. Đoàn thuyền quân cưỡi sóng vượt ra xa rồi quây thành một vòng vây. Tiếng trống, tiếng gõ sạp nổi lên giòn giã, liên hồi Đàn cá bị bao vây dồn đuổi. Vòng vây càng khép chặt, tiếng gõ càng nhộn, càng dày. Một lát sau, hàng chục cánh tay lực lưỡng hì hục kéo lưới lên. Cá bám đầy trên mặt lưới, lấp lánh như ánh bạc. Tiếng reo vang dậy. Từ mặt lưới, cá chuồn lạch đạch xuống khoang thuyền. Cá thu tròn lẳn, sống lưng xanh đen, bóng nhoáng. Cá chim hai vây xòe ra. Cá mòi vẩy trắng li ti như bạc mới. Cá gúng ria trê dài vểnh lên Con nào con nấy thở hổn hển, phì phò những bong bóng nước. Theo Nguyễn Thị Cẩm Thạch Câu 1: (0,5 điểm) Bài văn trên miêu tả cảnh gì? A. Cảnh đoàn thuyền đánh bắt cá ngoài khơi B. Cảnh đoàn thuyền đang ra khơi. C. Cảnh đua thuyền Câu 2: (0,5 điểm) Tiếng trống, tiếng gõ sạp có tác dụng gì trong buổi đánh cá? A. Cổ vũ cho những người đánh cá B. Dồn đuổi đàn cá C. Cả 2 ý trên đều đúng Câu 3. (0,5 điểm) Những loài cá nào xuất hiện trong bài? A. Cá chuồn, cá mòi, cá chim, cá gúng, cá trê B. Cá chuồn, cá thu, cá chim, cá mòi, cá gúng C. Cá chuồn, cá thu, cá chim, cá mòi, cá gúng, cá trê Câu 4: (0,5 điểm) Trong câu " Cá thu tròn lẳn, sống lưng xanh đen, bóng nhoáng." Từ chỉ đặc điểm là:
  2. A. tròn, xanh, đen, bóng loáng B. xanh đen, bóng loáng C. tròn lẳn, xanh đen, bóng loáng Câu 5: (0,5 điểm) Trong câu " Đoàn thuyền quân cưỡi sóng vượt ra xa rồi quây thành một vòng vây." A. 3 từ đó là B. 4 từ đó là C. 5 từ đó là Câu 6: (0,5 điểm) Câu “Cá mòi vẩy trắng li ti như bạc mới.” thuộc kiểu câu kể nào? A. Câu nêu hoạt động B. Câu nêu đặc điểm C. Câu giới thiệu II. Phần tự luận (7 điểm) Câu 1: (1 điểm) Chọn chữ thích hợp (trong ngoặc đơn) điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây. a, (hiêu/ hươu): Con có cặp sừng thật đẹp! b, (riệu/ rượu): Bố em có những bình quý. c, (biêu/ bươu): Bà dẫn em ra sông bắt những con ốc vàng. d, (khiếu/ khướu): Mẹ nói em có năng về hội họa. Câu 2: (1 điểm) a. Tìm 3 từ ngữ thuộc chủ đề nhà trường, 3 từ ngữ thuộc chủ đề thư viện. b. Đặt câu với một từ mà em vừa tìm được: Câu 3: (1 điểm) Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong các câu sau: a, Sĩ chỉ tay lên mặt trăng, tươi cười nói: - Mình có ngọn đèn lớn, ngọn đèn vĩnh cửu ở trên bầu trời kia kìa! Tác dụng của dấu hai chấm: b, Hè năm ngoái, tôi đã có một chuyến đi thật đặc biệt với gia đình: chuyến đi về quê ngoại. Tác dụng của dấu hai chấm:
  3. Câu 4: (1,5 điểm) Tìm câu kể trong các câu dưới đây bằng cách đánh dấu x vào ô trống và nối chúng với nhóm thích hợp: Tiếng gì xa vắng thế? Câu giới thiệu Đường làng vắng tanh vắng ngắt. Mẹ là người mà em yêu quý. Câu nêu hoạt động Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi! Em ngủ và chị cũng thiu thiu ngủ theo. Câu nêu đặc điểm Câu 5: (2,5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn tả ngôi nhà của em.