Bài khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2023-2024 - Đề số 2 (Có đáp án)

I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU + KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT ( 5 điểm)

Chú Gấu con ngoan

Bác Voi tới nhà Gấu con chơi và tặng Gấu con một rổ lê thơm. Gấu con mừng lắm và không quên cảm ơn bác Voi. Gấu con chọn quả lê to nhất mang đến cho ông nội. Ông nội rất vui, xoa đầu Gấu con và bảo: ‘ Gấu con thật ngoan, đáng yêu nhất nhà!’.

Gấu con mang quả lê to thứ nhì đưa cho mẹ. Mẹ cũng rất vui, ôm hôn Gấu con và bảo: ‘Gấu con của mẹ thật ngoan, mẹ thương nhất nhà!’’. Gấu con lại chọn quả lê to thứ ba mang đến cho Gấu em. Gấu em thích quá, ôm lấy quả lê, cười khúc khích. Gấu con thấy Gấu em vui cũng vui theo. Thế là hai anh em Gấu con vừa cười vừa lăn khắp nhà.

Dựa và nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Gấu con đã làm gì khi được bác Voi tặng cho rổ lê? ( M1 – 0,5)

A.Giấu đi để ăn một mình.

B. Đem chia cho các bạn trong lớp.

C. Đem chia cho ông nội, mẹ và Gấu em .

D. Cả B và C đều đúng.

Câu 2. Gấu con đã chia lê lần lượt cho những ai?( M1 – 0,5)

A. Gấu em, Gấu mẹ, Gấu ông nội.

B. Gấu mẹ, Gấu em, Gấu ông nội.

C. Gấu ông nội, Gấu em, Gấu mẹ.

doc 3 trang Minh Huyền 31/05/2024 480
Bạn đang xem tài liệu "Bài khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2023-2024 - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_ho.doc

Nội dung text: Bài khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2023-2024 - Đề số 2 (Có đáp án)

  1. BÀI KHẢO SÁT CL HK I - NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Thời gian : 60 phút SBD: ; Phòng: Họ và tên: . ĐIỂM NHẬN XÉT I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU + KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT ( 5 điểm) Chú Gấu con ngoan Bác Voi tới nhà Gấu con chơi và tặng Gấu con một rổ lê thơm. Gấu con mừng lắm và không quên cảm ơn bác Voi. Gấu con chọn quả lê to nhất mang đến cho ông nội. Ông nội rất vui, xoa đầu Gấu con và bảo: ‘ Gấu con thật ngoan, đáng yêu nhất nhà!’. Gấu con mang quả lê to thứ nhì đưa cho mẹ. Mẹ cũng rất vui, ôm hôn Gấu con và bảo: ‘Gấu con của mẹ thật ngoan, mẹ thương nhất nhà!’’. Gấu con lại chọn quả lê to thứ ba mang đến cho Gấu em. Gấu em thích quá, ôm lấy quả lê, cười khúc khích. Gấu con thấy Gấu em vui cũng vui theo. Thế là hai anh em Gấu con vừa cười vừa lăn khắp nhà. Dựa và nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. Gấu con đã làm gì khi được bác Voi tặng cho rổ lê? ( M1 – 0,5) A.Giấu đi để ăn một mình. B. Đem chia cho các bạn trong lớp. C. Đem chia cho ông nội, mẹ và Gấu em . D. Cả B và C đều đúng. Câu 2. Gấu con đã chia lê lần lượt cho những ai?( M1 – 0,5) A. Gấu em, Gấu mẹ, Gấu ông nội. B. Gấu mẹ, Gấu em, Gấu ông nội. C. Gấu ông nội, Gấu em, Gấu mẹ.
  2. D. C. Gấu ông nội, Gấu mẹ, Gấu em. Câu 3. Em học được từ Gấu con đức tính gì ? ( M2 – 0,5) A. Lễ phép, hiếu thảo, biết chia sẻ và nhường nhịn. B. Lễ phép, chăm học và dũng cảm. C. Ngoan ngoãn, thật thà, dũng cảm và chăm chỉ . D. Cần cù, khiêm tốn, biết chia sẻ và học giỏi. Câu 4: Nội dung chính của câu chuyện là gì? (M2 – 0,5) A. Ca ngợi chú Gấu con ngoan. B. Ca ngợi Gấu con hiếu thảo. C. Ca ngợi Gấu con biết chia sẻ và nhường nhịn. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 5: Em hãy viết 1 câu nêu tình cảm, cảm xúc của mình về Gấu con.(M3 – 1) Câu 6: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp so sánh ( M1 – 0,5) A. Ôi, khu vườn thật là đẹp! B. Phía sau nhà em là một khu vườn xinh. C. Sương sớm long lanh như những hạt ngọc. D. Mẹ em đang trồng rau. Câu 7: Nối câu ở cột A với câu ở cột B cho phù hợp.( M2 – 0,5) A B 1. Chúng em đang học bài. Câu khiến 2. A, mẹ đã về! Câu kể 3. Chị giúp em làm tấm thiệp nhé! Câu cảm 4. Bạn làm bài xong chưa? Câu hỏi Câu 8: Đặt 1 câu có từ chỉ đặc điểm và gạch chân dưới từ chỉ đặc điểm đó.(M3 – 1) II. VIẾT ĐOẠN VĂN ( 5 điểm)
  3. Em hãy viết một đoạn văn tả lại một đồ vật mà em yêu thích. ĐÁP ÁN : Phần KT đọc hiểu và kiến thức TV: Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: A Câu 4: D Câu 5: HS tự đặt câu. Câu 6: C Câu 7: 1 – Câu kể 3 – Câu khiến 2 – Câu cảm 4 – Câu hỏi Câu 8: HS tự đặt câu : 0,5 Gạch từ chỉ đặc điểm: 0,5 Phần viết đoạn văn : - Giới thiệu được đồ vật em thích: 1 đ - Viết 4 đến 6 câu về đặc điểm, công dụng của đồ vật: 3 đ - Nêu tình cảm và ý thức giữ gìn: 1 đ ( Chấm linh hoạt theo bài làm của học sinh lớp 3)