4 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức

Đọc đoạn văn sau:
NGƯỜI BẠN NHỎ, TÁC ĐỘNG LỚN
Vào một ngày trời nong nực, sư tư mêt mỏi sau một ngày dài kiếm ăn, no năm
ngu dươi một gốc cây. Một chú chuột nhắt đi ngang qua, trông thấy sư tư ngu
say liên nhảy múa đua nghich trên lưng sư tư.
Sư tư tỉnh giấc, no khá giân dư và túm lấy chuột nhắt mắng:
- Con vât be nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thưc chúa tế rưng xanh? Ta se
nghiên nát ngươi băng mong vuốt cua ta.
Chuột nhắt sơ hai van xin:
- Xin ngài tha cho tôi, tôi se không bao giờ quên ơn, tôi hưa se trả ơn ngài vào
một ngày nào đo.
Sư tư thấy buôn cười vơi lời van xin đo cua chuột nhắt, nhưng no cung thấy tội
nghiêp và thả cho chuột nhắt đi. Chuột nhắt mưng quá vội va chạy đi.
Ít lâu sau, khi đang săn môi trong rưng, sư tư vương vào lươi cua thơ săn. No
không thể nào thoát đươc. Sư tư gâm lên kêu cưu vang động khắp khu rưng.
Bỗng chú chuột lân trươc đươc sư tư tha mạng nghe thấy, no vội chạy đến xem
sao. Thấy sư tư mắc trong lươi, no bảo: “Ông đưng lo, tôi se giúp!”. Chuột lấy
hết sưc gặm đưt các dây lươi để sư tư chạy thoát. Lúc này, sư tư mơi thấy răng
làm điêu tốt cho người khác se luôn đươc nhơ công ơn.
(Sưu tâm)
Khoanh tròn vào chư cái trươc ý trả lời đúng:

Câu 1: Sư tư đa co thái độ như nào khi bi một chú chuột nhắt nhảy múa, đua
nghich trên lưng no? (0,5 điểm)
A. Sư tư vui vẻ, đua giỡn cung chú chuột.
B. Sư tư giân dư, túm lấy chuột nhắt mắng.
C. Sư tư buôn ba, kể chuyên vơi chuột.
Câu 2: Vì sao chú chuột nhắt lại sơ hai van xin sư tư? (0,5 điểm)
A. Vì bi dọa se nghiên nát băng mong vuốt cua sư tư.
B. Vì không cho chú vê nhà vơi mẹ.
C. Vì se bi sư tư nhai nghiên nát.

pdf 16 trang Thùy Dung 12/07/2023 3900
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf4_de_thi_hoc_ki_1_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc.pdf

Nội dung text: 4 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức

  1. Đề thi môn tiếng việt lớp 3 học kì 1 Số 1 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau: NGƯỜI BẠN NHỎ, TÁC ĐỘNG LỚN Vào một ngày trời nong nực, sư tư mêt mỏi sau một ngày dài kiếm ăn, no năm ngu dươi một gốc cây. Một chú chuột nhắt đi ngang qua, trông thấy sư tư ngu say liên nhảy múa đua nghich trên lưng sư tư. Sư tư tỉnh giấc, no khá giân dư và túm lấy chuột nhắt mắng: - Con vât be nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thưc chúa tế rưng xanh? Ta se nghiên nát ngươi băng mong vuốt cua ta. Chuột nhắt sơ hai van xin: - Xin ngài tha cho tôi, tôi se không bao giờ quên ơn, tôi hưa se trả ơn ngài vào một ngày nào đo. Sư tư thấy buôn cười vơi lời van xin đo cua chuột nhắt, nhưng no cung thấy tội nghiêp và thả cho chuột nhắt đi. Chuột nhắt mưng quá vội va chạy đi. Ít lâu sau, khi đang săn môi trong rưng, sư tư vương vào lươi cua thơ săn. No không thể nào thoát đươc. Sư tư gâm lên kêu cưu vang động khắp khu rưng. Bỗng chú chuột lân trươc đươc sư tư tha mạng nghe thấy, no vội chạy đến xem sao. Thấy sư tư mắc trong lươi, no bảo: “Ông đưng lo, tôi se giúp!”. Chuột lấy hết sưc gặm đưt các dây lươi để sư tư chạy thoát. Lúc này, sư tư mơi thấy răng làm điêu tốt cho người khác se luôn đươc nhơ công ơn. (Sưu tâm) Khoanh tròn vào chư cái trươc ý trả lời đúng:
  2. Câu 1: Sư tư đa co thái độ như nào khi bi một chú chuột nhắt nhảy múa, đua nghich trên lưng no? (0,5 điểm) A. Sư tư vui vẻ, đua giỡn cung chú chuột. B. Sư tư giân dư, túm lấy chuột nhắt mắng. C. Sư tư buôn ba, kể chuyên vơi chuột. Câu 2: Vì sao chú chuột nhắt lại sơ hai van xin sư tư? (0,5 điểm) A. Vì bi dọa se nghiên nát băng mong vuốt cua sư tư. B. Vì không cho chú vê nhà vơi mẹ. C. Vì se bi sư tư nhai nghiên nát. Câu 3: Chuột nhắt đa van xin điêu gì khiến sư tư thấy buôn cười và tội nghiêp mà thả no đi? (0,5 điểm) A. Chuột nhắt se làm nô lê cho sư tư. B. Chuột nhắt se dâng hết thưc ăn cho sư tư. C. Chuột hưa se trả ơn sư tư vào một ngày nào đo. Câu 4: Chú chuột đa co hành động nào để giúp sư tư chạy thoát? (0,5 điểm) A. Chuột kêu cưu và đươc các bạn chuột khác đến giúp đỡ. B. Chuột nhờ bác gấu đến hu dọa thơ săn. C. Chuột gặm đưt các dây lươi. Câu 5: Em co suy nghĩ gì vê hành động, viêc làm cua chú chuột nhắt? (1 điểm) Câu 6: Em rút ra bài học gì cho mình tư câu chuyên trên? (1 điểm)
  3. Câu 7. Tìm và viết lại tư ngư chỉ sự vât trong câu sau: (0,5 điểm) Sư tư gâm lên kêu cưu vang động khắp khu rưng. Tư ngư chỉ sự vât: Câu 8. Tìm câu kể trong nhưng câu dươi đây: (0,5 điểm) a. Con vât be nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thưc chúa tế rưng xanh? b. Ông đưng lo, tôi se giúp! c. Ta se nghiên nát ngươi băng mong vuốt cua ta. Câu kể: Câu 9. Viết một câu co tư chỉ đặc điểm cua chú sư tư. (1 điểm) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) Ông ngoại Ông châm rai nhấn tưng nhip chân trên chiếc xe đạp cu, đèo tôi tơi trường. Trong cái vắng lặng cua ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lơp trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thư vào mặt da loang lổ cua chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đâu tiên, âm vang mai trong đời đi học cua tôi sau này. (Theo Nguyễn Viêt Bắc) 2. Luyện tập (6 điểm) Noi vê ngôi trường cua em hoặc ngôi trường mà em mơ ươc Đáp án: A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) B. Sư tư giân dư, túm lấy chuột nhắt mắng.
  4. Câu 2: (0,5 điểm) A. Vì bi dọa se nghiên nát băng mong vuốt cua sư tư. Câu 3: (0,5 điểm) C. Chuột hưa se trả ơn sư tư vào một ngày nào đo. Câu 4: (0,5 điểm) C. Chuột gặm đưt các dây lươi. Câu 5: (1 điểm) Chú chuột nhắt là người co trách nhiêm, biết giư lời hưa. Đo cung là một phẩm chất cao đẹp mà chúng ta cân co. Câu 6: (1 điểm) Bài học: trong cuộc sống, khi làm đươc viêc tốt cho người khác, chúng ta se luôn đươc nhơ công ơn và đên đáp lại. Câu 7: (0,5 điểm) Tư ngư chỉ sự vât: sư tư, khu rưng. Câu 8: (0,5 điểm) Câu kể: Ta se nghiên nát ngươi băng mong vuốt cua ta. Câu 9: (1 điểm) Ví dụ: Chú sư tư dung manh, uy nghiêm, B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) - Viết đúng kiểu chư thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm): ● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chư thường và cỡ nhỏ. ● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chư hoặc không đúng cỡ chư nhỏ. - Viết đúng chính tả các tư ngư, dấu câu (3 điểm): ● Viết đúng chính tả, đu, đúng dấu: 3 điểm
  5. ● 2 điểm: nếu co 0 - 4 lỗi; ● Tuy tưng mưc độ sai để trư dân điểm. - Trình bày (0,5 điểm): ● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chư viết sạch và rõ ràng. ● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chư viết không rõ net, bài tẩy xoa vài chỗ. 2. Luyện tập (6 điểm) (1) Tư nhỏ, em luôn ao ươc vê một ngôi trường co thât nhiêu cây xanh. (2) Khắp sân trường là nhưng thân cây cao lơn, tán lá che xanh um, mát rươi. (3) Dọc theo các hành lang, là thât nhiêu các châu hoa xinh xắn, nở rực rỡ. (4) Phía sau trường là nhưng hô nươc trong xanh, co tưng đàn cá bơi lội tung tăng. (5) Đo se là một ngôi trường hòa mình trọn vẹn vơi thiên nhiên, đem đến cho các bạnhọcsinhsựthoảimáivàthíchthú. Đề thi môn tiếng việt lớp 3 học kì 1 Số 2 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau: CON GẤU ĐÃ NÓI GÌ VỚI ANH Một hôm, hai người bạn đang đi trong rưng, thì họ thấy co một con gấu to đi ngang qua. Một người liên chạy trốn ngay, anh ta trèo lên cây nấp. Người còn lại không chạy kip, anh ta phải đối mặt vơi con gấu đang đến gân. Anh ta đành năm xuống, nín thở giả vờ chết. Con gấu lại gân và ngưi vào mặt anh ta, nhưng thấy anh như chết rôi nên no bỏ đi, không làm hại anh ta. Khi con gấu đa bỏ đi xa, người bạn ở trên cây tụt xuống. Anh ta hỏi bạn:
  6. - Con gấu noi thâm gì vào tai bạn đấy?. Người kia nghiêm trang trả lời: - No đa cho tôi một lời khuyên: đưng bao giờ đông hành cung một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn. Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đa bỏ bạn lại chạy trốn. (Nguôn Internet) Khoanh tròn vào chư cái trươc ý trả lời đúng: Câu 1: Khi gặp con gấu to, hai người bạn đa co hành động như thế nào?(0,5 điểm) A. Cả hai người chạy trốn không kip nên đành đối mặt vơi con gấu. B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không kip nên đành đối mặt vơi con gấu. C. Một người trèo lên cây nấp, người còn lại chạy nhanh bỏ trốn. Câu 2: “Anh” đa làm gì để thoát chết khỏi con gấu? (0,5 điểm) A. Giấu mình trong nhánh cây râm rạp B. Năm xuống, nín thở giả vờ chết C. Ron ren bươc, núp vào sau bụi cây. Câu 3: Vì sao người bạn núp trên cây lại cảm thấy xấu hổ vơi bạn cua mình?(0,5 điểm) A. Vì đa không trung thực vơi bạn cua mình B. Vì đa bỏ rơi bạn cua mình trong lúc gặp hoạn nạn C. Vì đa nghi ngờ lòng tốt cua bạn. Câu 4: Trong câu “Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đa bỏ bạn lại chạy trốn.”, co thể thay tư xấu hổ băng tư nào? (0,5 điểm) A. Hổ thẹn B. Chê trách C. Gương ngạo
  7. Câu 5: Qua câu chuyên, em rút ra bài học gì cho bản thân? (1 điểm) Câu 6: Thế nào là một người bạn tốt? Viết 2 – 3 câu nêu suy nghĩ cua em. (1 điểm) Câu 7: Xếp các tư ngư dươi đây vào nhom thích hơp. (0.5 điểm) Chạy trốn Con gấu Ngưi Nín thở Rưng Tư ngư chỉ sự vât: Tư ngư chỉ hoạt động: Câu 8. Xác đinh công dụng cua dấu hai chấm trong câu văn dươi đây: (0,5 điểm) No đa cho tôi một lời khuyên: đưng bao giờ đông hành cung một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn. Công dụng cua dấu hai chấm: Câu 9: Tìm một câu ca dao hoặc tục ngư chưa cặp tư co nghĩa trái ngươc nhau. (1 điểm) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) Quà của bố Bố em là bộ đội Ở tân vung đảo xa
  8. Chưa lân nào vê phep Mà luôn luôn co quà. Bố gưi nghìn cái nhơ Gưi cả nghìn cái thương Bố gưi nghìn lời chúc Gưi cả nghìn cái hôn. Bố cho quà nhiêu thế Vì biết em rất ngoan Vì em luôn giúp bố Tay súng luôn vưng vàng. (Sưu tâm) 2. Luyện tập (6 điểm) Viết đoạn văn kể vê viêc đi du lich, tham quan cung người thân Đáp án: A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không kip nên đành đối mặt vơi con gấu. Câu 2: (0,5 điểm) B. Năm xuống, nín thở giả vờ chết Câu 3: (0,5 điểm) A. Vì con gấu tưởng răng anh ta đa chết.
  9. Câu 4: (0,5 điểm) A. Hổ thẹn Câu 5: (1 điểm) Bài học: Một người bạn tốt luôn quan tâm, giúp đỡ bạn mình trong nhưng lúc kho khăn, hoạn nạn, không bỏ rơi bạn. Câu 6: (1 điểm) Ví dụ: Trong cuộc sống, một người bạn tốt là người biết giúp đỡ, quan tâm, chia sẻ và dành cho nhau nhưng lời khuyên tốt nhất, Câu 7: (0,5 điểm) - Tư ngư chỉ sự vât: con gấu, rưng. - Tư ngư chỉ hoạt động: chạy trốn, ngưi, nín thở. Câu 8: (0,5 điểm) Công dụng cua dấu hai chấm: báo hiêu lời noi trực tiếp. Câu 9: (1 điểm) Ví dụ: Gân mực thì đen, gân đèn thì rạng, B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) - Viết đúng kiểu chư thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm): ● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chư thường và cỡ nhỏ. ● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chư hoặc không đúng cỡ chư nhỏ. - Viết đúng chính tả các tư ngư, dấu câu (3 điểm): ● Viết đúng chính tả, đu, đúng dấu: 3 điểm ● 2 điểm: nếu co 0 - 4 lỗi; ● Tuy tưng mưc độ sai để trư dân điểm. - Trình bày (0,5 điểm):
  10. ● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chư viết sạch và rõ ràng. ● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chư viết không rõ net, bài tẩy xoa vài chỗ. 2. Luyện tập (6 điểm) Bài tham khảo 1: Hè năm ngoái, cả gia đình em đi tham quan vườn bách thú. Bố lái xe đưa ba mẹ con em đến đo. Sau khi đỗ xe, cả gia đình em cung nhau đi xem tưng loài vât. Sau đo, bố mẹ cho em chơi trò đu quay và tàu lươn. Cuối cung, cả gia đình em cung ăn bưa trưa mà mẹ đa chuẩn bi. Em thích nhất là đươc đi tham quan các con vât quý hiếm trong sở thú. Chúng rất đáng yêu và dễ thương. Em vui vì cả gia đình đa co một chuyến đi ý nghĩa. Bài tham khảo 2: Dip Tết vưa rôi, cả gia đình em cung đi chúc Tết họ hàng. Sáng mung 1 Tết, em háo hưc thưc dây tư rất sơm, mặc quân áo đẹp rôi cung bố mẹ qua nhà họ hàng chúc Tết. Đâu tiên, gia đình em đến nhà bác Vu. Tiếp đến là nhà cô Hoa. Cuối cung, gia đình em đến nhà chú Hải. Cả ngày hôm đo, em đươc nhân rất nhiêu lì xì tư các bác, các cô, các chú. Em rất thích đươc đi chúc Tết họ hàng. Đề thi môn tiếng việt lớp 3 học kì 1 Số 3 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau: KIẾN VÀ CHÂU CHẤU Vào một ngày hè nắng choi chang và gio thổi mát rươi, một chú châu chấu xanh nhảy tanh tách trên cánh đông, miêng chú ca hát ríu ra ríu rít. Bỗng chú bắt gặp bạn kiến đi ngang qua, bạn ấy đang còng lưng cõng một hạt ngô để tha vê tổ.
  11. Châu chấu cất giọng ru rê: “Bạn kiến ơi, thay vì làm viêc cực nhọc, chi băng bạn hay lại đây trò chuyên và đi chơi thoả thích cung tơ đi!”. Kiến trả lời: “Không, tơ bân lắm, tơ còn phải đi kiếm thưc ăn để dự trư cho mua đông sắp tơi. Bạn cung nên làm như vây đi bạn châu chấu ạ”. “Còn lâu mơi tơi mua đông, bạn chỉ kheo lo xa”. Châu chấu mỉa mai. Kiến dường như không quan tâm tơi nhưng lời cua châu chấu xanh, no tiếp tục tha môi vê tổ một cách chăm chỉ và cân mẫn. Thế rôi mua đông lạnh leo cung tơi, thưc ăn trở nên khan hiếm, châu chấu xanh vì mải chơi không chuẩn bi lương thực nên giờ sắp kiêt sưc vì đoi và ret. Còn bạn kiến thì co một mua đông no đu vơi một tổ đây nhưng ngô, lúa mì mà bạn ấy đa chăm chỉ tha vê suốt cả mua hè. (Sưu tâm) Khoanh tròn vào chư cái trươc ý trả lời đúng: Câu 1: Vào ngày hè, chú châu chấu đa làm gì? (0,5 điểm) A. Chú ru rê các bạn đi chơi cung vơi mình. B. Chú nhảy tanh tách trên cánh đông, miêng chú ca hát ríu ra ríu rít. C. Chú chăm chỉ đi kiếm thưc ăn để chuẩn bi cho mua đông tơi. Câu 2: Gặp bạn kiến, châu chấu đa ru rê điêu gì? (0,5 điểm) A. Châu chấu ru kiến trò chuyên và đi chơi thỏa thích cung no. B. Châu chấu ru kiến cung nhau đi kiếm thưc ăn. C. Châu chấu ru kiến cung xây nhà tránh ret. Câu 3: Vì sao kiến lại tư chối lời ru rê cua châu chấu? (0,5 điểm) A. Vì kiến không thích đi chơi vơi châu chấu. B. Vì kiến đang bân đi kiếm thưc ăn để dự trư cho mua đông sắp tơi. C. Vì kiến còn phải giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cưa. Câu 4: Vì sao châu chấu lại mỉa mai lời kiến noi? (0,5 điểm) A. Vì châu chấu nghĩ răng kiến tham ăn nên chuẩn bi thưc ăn tư mua hè. B. Vì châu chấu nghĩ răng kiến chọc đểu mình.
  12. C. Vì châu chấu nghĩ răng kiến lo xa khi chuẩn bi thưc ăn tư mua hè. Câu 5: Kiến và châu chấu đa trải qua mua đông như thế nào? (1 điểm) Câu 6: Qua bài đọc, em rút ra đươc bài học gì trong cuộc sống? (1 điểm) Câu 7: Chỉ ra một câu kể trong đoạn văn trên. (0,5 điểm) Câu 8: Gạch chân tư ngư chỉ hoạt động trong câu văn sau: (0,5 điểm) Châu chấu cất giọng ru rê: “Bạn kiến ơi, thay vì làm viêc cực nhọc, chi băng bạn hay lại đây trò chuyên và đi chơi thoả thích cung tơ đi!”. Câu 9: Đặt một câu vơi tư em tìm đươc ở câu 8. (1 điểm) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) Tôi đi học Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đây sương thu và đây gio lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đa quen đi lại lắm lân. Nhưng lân này, tôi tự nhiên thấy lạ. Cảnh xung quanh tôi đêu thay đổi, vì chính lòng tôi đang co sự thay đổi lơn: hôm nay tôi đi học. (Thanh Tinh) 2. Luyện tập (6 điểm)
  13. Kể vê người em yêu quý nhất trong gia đình Bài tham khảo 1: Mẹ là người mà em yêu quý nhất trong nhà. Mẹ em là bác sĩ. Ngoài nhưng lúc làm viêc tại bênh viên, mẹ luôn dành thời gian để chăm soc cho gia đình. Mẹ nấu cơm, dọn dẹp nhà cưa và giặt quân áo. Mẹ em nấu ăn rất ngon. Mon nào em thích mẹ cung co thể làm đươc. Em rất thương mẹ vì công viêc cua mẹ rất bân rộn. Em se làm viêc nhà giúp mẹ nhiêu hơn để mẹ đỡ vất vả. Bài tham khảo 2: Mẹ là người mà em yêu quý nhất trong nhà. Hăng ngày, mẹ phải dây tư sơm để chuẩn bi bưa sáng cho cả gia đình. Mẹ vưa đi làm ở cơ quan, vưa chăm soc cho gia đình em. Em biết mẹ rất vất vả nên mỗi lúc rảnh rỗi em lại giúp đỡ mẹ làm viêc nhà. Em rất yêu mẹ cua em. Em mong mẹ co thât nhiêu sưc khỏe và luôn vui vẻ, hạnh phúc. ĐỀ HKI lớp 3 Kết nối - Đề 4 Phần 1. Đọc thầm bài thơ sau: NGÀY KHAI TRƯỜNG Sáng đâu thu trong xanh Em mặc quân áo mơi Đi đon ngày khai trường Vui như là đi hội. Gặp bạn cười hơn hở Tưng nhom đưng đo nhau Đưa tay bắt mặt mưng Thấy bạn nào cung lơn Đưa ôm vai bá cổ Năm xưa be tí teo Cặp sách đua trên lưng. Giờ lơp ba, lơp bốn. Nhìn các thây các cô Tiếng trống trường giong giả Ai cung như trẻ lại Năm học mơi đến rôi Sân trường vàng nắng mơi Chúng em đi vào lơp Lá cờ bay như reo. Khăn quàng bay đỏ tươi. Nguyễn Bui Vơi
  14. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo các yêu cầu dưới đây để chuẩn bị lều trại cho chuyến dã ngoại. 1. Vì sao bạn học sinh trong bài thơ cảm thấy ngày khai trường rất vui? a. Vì thời tiết hôm nay rất đẹp. b. Vì bạn đươc mặc quân áo mơi. c. Vì bạn đươc gặp thây cô giáo và các bạn, đươc trở lại trường lơp. d. Vì bạn đươc bố mẹ đưa đi học. 2. Những hình ảnh nào trong bài thơ cho thấy các bạn học sinh rất vui khi được gặp nhau trong ngày khai trường? Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng: Gặp nhau cười hơn hở. Các bạn tay bắt mặt mưng. Các bạn ôm vai bá cổ. Ai cung đeo cặp sách trên lưng. 3. Trong ngày khai trường, bạn học sinh thấy có những gì mới lạ? a. Thây , cô giáo như trẻ lại. b. Bạn nào cung lơn thêm lên. c. Co nắng mơi vàng sân trường. d. Co tiếng trống giong giả 4. Tiếng trống khai trường gióng giả báo hiệu điều gì? a. Năm học mơi bắt đâu. b. Mua hè đa đến. c. Giờ học đa kết thúc. d. Giờ ra chơi đa đến. 5. Em có cảm nhận như thế nào về ngày khai trường? . Phần 2. Bài 1. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong bài thơ trên theo từng nhóm dưới đây:
  15. Tư chỉ màu sắc: Tư chỉ Âm thanh : Bài 2. Đặt câu nêu đặc điểm theo yêu cầu sau: a. Tả sân trường vào buổi sáng sơm. . . b. Tả net mặt cua thây/cô giáo khi đon chào các bạn học sinh đến trường. . . c. Tả màu sắc cua cây phương khi hè vê. . . Bài 3. a. Tìm từ có tiếng chứa âm s hay x có nghĩa như dưới đây (tìm được một từ là bạn nhận được một đồ dùng cần thiết cho chuyến dã ngoại): - Khoảng rộng dung để đá bong: - Loại côn trung thường ăn lá cây, trái cây: - Chất lỏng dung để chạy máy, đế đốt: - Loại cây nhỏ hình như bộ xương, co gai: b. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào những từ được in nghiêng trong đoạn thơ sau: Con yêu mẹ – Con yêu mẹ băng ông trời Rộng lắm không bao giờ hết – Thế thì làm sao con biết Là trời ở nhưng đâu đâu Trời rất rộng lại rất cao Mẹ mong, bao giờ con tơi! – Con yêu mẹ băng Hà Nội Đê nhơ mẹ con tìm đi Tư phố này đến phố kia Con se gặp ngay đươc mẹ – Con yêu mẹ băng trường học – Hà Nội còn là rộng quá Suốt ngày con ơ đấy thôi Các đường như nhên giăng tơ Lúc con học, lúc con chơi Nào nhưng phố này phố kia Là con cung đêu co mẹ Gặp mẹ làm sao gặp hết! Xuân Quỳnh
  16. Bài 4. Viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu nêu tình cảm, cảm xúc của em đối với một người mà em yêu quý.